Thành phần
Hoạt chất: Calcipotriol hydrate 50 mcg/g, Betamethasone dipropionate 0.5 mg/g.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Thuốc Xamiol Gel 15g được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bị vảy nến da đầu.
Dược lực học
Calcipotriol là chất tương tự Vitamin D, làm giảm biệt hóa và ức chế tăng sinh các tế bào sừng.
Cũng giống như các corticosteroid tại chỗ khác, ngoài việc dùng để điều trị những tình trạng cơ bản, betamethasone dipropionate có tính kháng viêm, chống ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch.
Dược động học
Bôi thuốc vào các mảng tổn thương vảy nến và che bởi quần áo có thể gây tăng hấp thu corticosteroid dùng tại chỗ.
Trong những nghiên cứu về khả năng dung nạp tại chỗ trên thỏ, Xamiol Gel gây kích thích da ở mức độ nhẹ đến trung bình và kích ứng nhẹ, thoáng qua ở mắt.
Liều dùng, cách dùng
Bôi Xamiol Gel vào vùng bị bệnh trên da đầu mỗi ngày một lần. Một đợt điều trị là 4 tuần. Nhất thiết phải giám sát y tế nếu điều trị Xamiol Gel nhắc lại.
Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 tuần đối với vùng da đầu và 8 tuần với vùng “không phải da đầu”. Nếu cần thiết tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu lại việc điều trị sau thời gian này, việc điều trị nên được tiếp tục sau khi kiểm tra về mặt y học và dưới sự giám sát y tế thường xuyên.
Khi sử dụng các sản phẩm thuốc có chứa calcipotriol, liều hàng ngày tối đa không được vượt quá 15g.
Diện tích bề mặt cơ thể được điều trị với các sản phẩm có chứa calcipotriol không nên vượt qua 30%.
Làm gì khi dùng quá liều
Dùng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyết thanh nhưng sẽ giảm khi ngừng thuốc.
Các triệu chứng của tăng calci huyết bao gồm đái tháo nhạt, táo bón, yếu cơ, lú lẫn và hôn mê.
Dùng corticosteroid tại chỗ kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận gây suy giảm tuyến thượng thận thứ phát thường có thể đảo ngược được.
Nên điều trị triệu chứng trong những trường hợp này. Trong những trường hợp ngộ độc mãn tính, nên ngừng điều trị corticosteroid từ từ.
Làm gì khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tương tác thuốc
Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc điều trị vảy nến Xamiol Gel 15g đem lại hiệu quả điều trị cao, nhưng cũng gây ra một số các tác dụng phụ không mong muốn.
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận bao gồm ngứa, mẩn đỏ da, đau, kích thích da, viêm da, hồng ban đa dạng, khô da, rát bỏng da, mụn mủ, kích thích mắt.
Các triệu chứng liệt kê trên thường ít xuất hiện và không quá nghiêm trọng nếu sử dụng thuốc đúng theo hướng dẫn của bác sĩ. Khi các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, hoặc người dùng thấy các biểu hiện bất thường khác trên da đầu thì cần thông báo sớm với bác sĩ điều trị để được điều trị kịp thời, tránh khiến tình trạng bệnh trở nên trầm trọng hơn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hay tá dược của thuốc.
Xamiol Gel chống chỉ định cho những người bị rối loạn chuyển hóa calci do trong thành phần thuốc có chứa calcipotriol.
Do thành phần thuốc có chứa corticosteroid nên chống chỉ định dùng Xamiol Gel trong những trường hợp sau: Tổn thương ở da do virus (như Herpes hay Varicella), nấm hay nhiễm trùng ngoài da do vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện ngoài da của bệnh lao hay giang mai, viêm da quanh miệng, teo da, chứng giòn tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, trứng cá, trứng cá đỏ, các vết loét và vết thương.
Chống chỉ định dùng Xamiol Gel trong chứng tổn thương hình giọt, đỏ da vảy nến, tróc vảy, vảy nến mụn mủ.
Chống chỉ định với những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hay rối loạn chức năng gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Xamiol Gel có chứa một steroid nhóm III mạnh nên tránh dùng cùng với một loại steroid khác trên da đầu.
Do trong thành phần thuốc có chứa calcipotriol, có thể xảy ra tình trạng tăng canxi máu nếu dùng quá liều tối đa hàng tuần (100g).
Tránh bôi quá 30% diện tích bề mặt cơ thể. Tránh bôi lên vùng rộng da bị tổn thương, trên niêm mạc hay nếp gấp da do làm tăng hấp thu corticosteroid toàn thân. Da mặt và cơ quan sinh dục rất nhạy cảm với corticosteroid. Chỉ nên dùng corticosteroid yếu hơn cho các vùng này. Có thể thấy phản ứng có hại tại chỗ không phổ biến (như kích thích mắt hay da mặt) khi thuốc rơi vào vùng mặt hay vào mắt và kết mạc mắt.
Cần điều trị bằng thuốc chống nhiễm khuẩn nếu tổn thương chuyển thành nhiễm trùng thứ phát.
Có thể xảy ra nguy cơ bị vảy nến mụn mủ toàn thân hay tác dụng có hại khi ngừng điều trị vảy nến bằng corticosteroid tại chỗ.
Có thể tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn của corticosteroid toàn thân và tại chỗ khi dùng thuốc trong thời gian dài.
Khi điều trị bằng Xamiol Gel, thầy thuốc nên khuyên bệnh nhân hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá mức với ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo.
Xamiol Gel có chứa butylated hydroxytoluene (E321) mà có thể gây phản ứng da tại chỗ (như viêm da tiếp xúc) hay kích thích mắt và niêm mạc.
Không khuyến cáo sử dụng Xamiol Gel cho trẻ dưới 18 tuổi do thiếu số liệu về độ an toàn và hiệu quả sử dụng.
Lái xe và vận hành máy móc
Xamiol Gel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ có thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng Xamiol® Gel cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật dùng glucocorticoid cho thấy độc tính thai sản, nhưng một số các nghiên cứu về dịch tễ học (dưới 300 phụ nữ có thai) lại không chỉ ra được những bất thường bẩm sinh ở những trẻ sơ sinh có mẹ dùng corticosteroid trong thời kỳ mang thai. Chưa chắc nguy cơ trên người.
Vì vậy, chỉ nên dùng Xamiol® Gel trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Khả năng sinh sản
Các nghiên cứu trên chuột nhắt dùng calcipotriol hoặc betamethason đường uống đã được chứng minh không làm giảm khả năng sinh sản của giống đực và cái.
Thời kỳ cho con bú
Betamethasone đi qua sữa mẹ nhưng không rõ về những nguy cơ tác dụng có hại trên trẻ sơ sinh với liều điều trị. Không có số liệu về bài tiết calcipotriol trong sữa mẹ. Cần thận trọng khi kê đơn Xamiol® Gel cho phụ nữ đang cho con bú. Cần hướng dẫn bệnh nhân không được sử dụng Xamiol® Gel vào vùng vú khi đang cho con bú.
Bảo quản
Không để đông lạnh. Giữ lọ trong hộp carton để tránh tiếp xúc với ánh sáng. Bảo quản dưới 30°C.