Thành phần
Hoạt chất chính:
Cao đặc Đan sâm (Radix Salviae Miltiorrhizae ) 100mg
Bột tam thất (Radix Nofoginseng) 70mg
Borneol 4mg
Tá dược: Avicel, Aerosil, Nipasol, Nipagin, Acid benzoic, Talc, Magnesi stearat, Sodium starch glycolat, HPMC, PEG 6000, sắt oxid, Titan dioxid.
Chỉ định
Điều trị và ngăn ngừa chứng lên cơn đau thắt ngực, cảm giác đau nhói vùng tim do bị ứ huyết, thiểu năng mạch vành và cảm giác ngột ngạt trong ngực.
Phòng ngừa và điều trị chứng xơ vữa động mạch, làm giảm cholesterol xấu trong máu.
Thiểu năng tuần hoàn não với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, sa sút trí nhớ do sự lưu thông của máu não kém.
Dược lực học
Đan sâm:
Có tác dụng tiêu huyết ứ, bổ huyết, hoạt huyết, an thần và đặc biệt có tác dụng rất hiệu quả trên tim và trên mạch vành. Nó thường được sử dụng trong các trường hợp: chứng đau do huyết bị ứ trệ, di chứng sau tai biến mạch máu não, rối loạn vận mạch (co thắt động mạch, đau cơ, đau đầu) chấn thương tụ huyết và phụ nữ bị bế kinh, thống kinh. Ngoài ra còn có tác dụng chữa huyết hư, chữa suy nhược cơ thể, ngủ không sâu giấc, ít ngủ, khó ngủ, mệt mỏi.
Tam thất:
Có tác dụng chỉ huyết, bổ huyết, tiêu huyết ứ, tiêu viêm và nó thường được sử dụng trong chữa xuất huyết, ứ huyết như xuất huyết đường tiêu hóa, đứt mạch máu não, cơn đau do huyết ứ trệ, di chứng để lại sau tai biến mạch máu não, chấn thương tụ huyết, viêm do tụ huyết. Nó còn giúp bổ máu, chữa suy nhược cơ thể, “tiêu huyết cũ, sinh huyết mới” cho phụ nữ sau sinh. Ngoài ra, nó còn giúp phòng và điều trị u xơ tuyến tiền liệt, u xơ tử cung, ung thư phổi, dạ dày, gan.
Borneol:
Có tác dụng tán nhiệt, chỉ thống, khai khiếu tinh thần và thường được dùng trong trường hợp: sốt cao, mê man, co giật, đột quỵ, choáng váng do các tác nhân độc, bất tỉnh khi bị kích động mạnh.
Dược động học
Chưa có tài liệu báo cáo về dược động học của thuốc Tottim Extra.
Liều dùng
Mỗi lần nên uống từ 2 đến 3 viên, mỗi ngày uống 3 lần.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống và uống sau mỗi bữa ăn khoảng 30 phút.
Làm gì khi dùng quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp sử dụng thuốc quá liều, tuy nhiên nếu vô tình hay cố ý dùng thuốc quá liều thì khi xuất hiện các triệu chứng bất thường nghi ngờ do quá liều cần đến cơ sở y tế để được kiểm tra và theo dõi.
Làm gì khi quên liều
Tránh quên liều. Nếu lỡ quên một liều thì cần uống ngay sau khi nhớ ra, nếu sắp đến liều tiếp cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp.
Tương tác thuốc
Chưa có bất kỳ báo cáo nào về sự tương tác với các thuốc hay thực phẩm nào khác.
Tác dụng phụ
Hiện chưa thấy báo cáo về các tác dụng phụ của thuốc, tuy nhiên cũng giống như các thuốc khác phản ứng quá mẫn có thể xảy ra.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hay đang trong kỳ kinh nguyệt, sốt xuất huyết, người sốt cao, chảy máu.
Người bị rối loạn đông máu, pha nhồi máu cơ tim, xuất huyết não, nhồi máu cấp.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng là phụ nữ đang cho con bú.
Cần lưu ý với các chống chỉ định của thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đây là thuốc có tác dụng hoạt huyết nên có thể gây ra chảy máu đối với một số đối tượng có rối loạn đông máu.
Không dùng khi quan sát về mặt cảm quan thấy thuốc có những dấu hiệu hư hỏng như: màu viên thuốc mờ, viên chảy nước, ẩm mốc…
Dùng theo liều đã được chỉ định hoặc liều đã được khuyến cáo.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ra ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định trên phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định rõ là thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không và độ an toàn cho trẻ cũng chưa rõ. Do đó thận trọng khi sử dụng thuốc, chỉ dùng khi đã được bác sĩ cân nhắc về lợi ích và nguy cơ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.