Thành phần
Hoạt chất: Trimebutin maleat 300mg.
Tá dược: Lactose, Calci hydro phosphat, Cellulose vi tinh thể, Povidon, Ammonio methacrylat copolymer, Acid Silicic khan nhẹ, Talc, Magnesi stearat, Opadry OY-C-7000A, Isopropanol, Methylen clorid.
Chỉ định
Ðiều trị trào ngược dạ dày – thực quản, thoát vị hoành, đau do viêm dạ dày tá tràng, loét dạ dày tá tràng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, rối loạn chức năng ruột kết (viêm ruột kết dị ứng, ruột kết co thắt), đau và rối loạn chức năng ruột không nhiễm khuẩn (tiêu chảy, táo bón), liệt ruột sau phẫu thuật, giảm co thắt môn vị và ruột kết trong thời gian nội soi.
Dược lực học
Trimebutine maleate là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh có tác dụng kháng serotonin và có ái lực vừa phải với receptor opioid, làm giảm nhu động bất thường nhưng không làm thay đổi nhu động bình thường của đường tiêu hóa.
Dược động học
Hấp thu
Các nghiên cứu về chuyển hóa ở người cho thấy 14C-trimebutine maleate hoặc dạng base tự do của nó được hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh hoạt chất phóng xạ trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ.
Thải trừ
Đường bài tiết chính là nước tiểu trong khi một lượng nhỏ (5-12%) của hoạt chất phóng xạ được tìm thấy trong phân. Thời gian bán thải huyết tương của trimebutine ngắn nhưng thời gian bán thải của hoạt chất phóng xạ xấp xỉ 10-12 giờ.
Liều dùng
Người lớn
Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Dùng 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống và uống thuốc khi bụng đói.
Làm gì khi dùng quá liều
Nếu xảy ra quá liều sau khi uống trimebutine maleate, nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Nghiên cứu trên động vật cho thấy trimebutine maleate làm tăng thời gian tồn tại của d – tubocurarine khi điều trị bằng cuara. Không có tương tác thuốc nào khác được quan sát thấy hay được báo cáo trong quá trình thử nghiệm lâm sàng.
Tác dụng phụ
Mệt mỏi, nóng lạnh, tình trạng thôi miên nhẹ, chóng mặt do ánh sáng.
Tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Để xa tầm tay trẻ em.
Tuân theo sự kê đơn về liều lượng và cách dùng.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin đầy đủ về ảnh hưởng của trimebutine lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Mặc dù tính sinh quái thai không tìm thấy trong thử nghiệm ở động vật, nhưng điều đó không chứng minh được sự an toàn ở phụ nữ mang thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng Newbutin SR cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Newbutin SR ở phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30ºC.