Thành phần
Hoạt chất chính: Enalapril maleate 10mg, hydrochlorothiazide 25mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Enaplus HCT 10/25 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thành phần riêng lẻ với cùng tỉ lệ.
Dược lực học
Enalapril
Dược động học
Liều dùng
Khoảng liều thông thường của enalapril là 10-40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều; liều có hiệu quả của hydrochlorothiazide là 12.5-50 mg/ngày.
Hướng dẫn hiệu chỉnh liều theo hiệu quả lâm sàng
Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi điều trị riêng lẻ với enalapril hoặc hydrochlorothiazide có thể được điều trị phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide 5/12.5mg hoặc enalapril maleate và hydrochlorothiazide 10/25mg. Sự tăng liều của enalapril, hydrochlorothiazide hoặc cả hai thành phần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều hydrochlorothiazide nên được duy trì 2-3 tuần trước khi tăng. Thông thường, không sử dụng quá 20mg enalapril hoặc quá 50mg hydrochlorothiazide. Liều hằng ngày không nên quá 4 viên Enaplus HCT 5/12.5 hoặc 2 viên Enaplus HCT 10/25.
Liệu pháp thay thế
Có thể thay thế dạng phối hợp khi cần hiệu chỉnh liều các thành phần.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 mL/phút/1.73m2 (nồng độ creatinine huyết thanh ≤ 3 mg/dL hay 265µmol/L). Ở bệnh nhân suy thận nặng hơn, khuyến cáo sử dụng thuốc lợi tiểu quai hơn thuốc lợi tiểu thiazide, do đó không khuyến cáo sử dụng phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide.
Cách dùng
Enaplus HCT 10/25 dùng đường uống.
Làm gì khi dùng quá liều
Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
Không uống gấp đôi liều chỉ định.
Tương tác thuốc
Enalapril: Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây ra hạ huyết áp trầm trọng. Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng rennin (ví dụ thuốc lợi tiểu), tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên.
Hydrochlorothiazide: Khi dùng cùng với rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện gây tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng. Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp. Không nên dung cùng với Lithi vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
Tác dụng phụ
Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm. Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng. Ho khan có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng,vô niệu, chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh gút và bệnh tiểu đường thể nặng, tiền sử phù mạch liên quan với điều trị bằng chất ức chế ACE, phù mạch vô căn hoặc di truyền, thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide, mang thai từ tháng thứ 4 trở đi, hẹp động mạch thận.
Thận trọng khi sử dụng
Enalapril maleate và Hydrochlorothiazide:
Kiểm tra nồng độ điện giải định kỳ ở những đối tượng bị giảm thể thể tích tuần hoàn. Đặc biệt đối với người bị thiếu máu tim cục bộ, suy tim mức độ nặng, bệnh mạch máu não.
Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận.
Trẻ em: Độ an toàn chưa được thiết lập.
Enalapril maleate:
Thận trọng khi dùng thuốc cho người tắc nghẽn van và đường ra của tâm thất trái, không nên dùng khi bị tắc nghẽn huyết động đáng kể và sốc tim.
Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận, hẹp động mạch thận, phải phẫu thuật, gây mê. Không dùng khi phải thẩm phân máu, ghép thận.
Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như giảm mạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, tăng kali huyết…
Hydrochlorothiazide:
Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận, suy giảm chức năng gan và mắc bệnh gan tiến triển.
Ngừng sử dụng trước khi thực hiện các xét nghiệm kiểm tra chức năng tuyến cận giáp. Thuốc có thể tác động đến chuyển hóa và nội tiết như, giảm Natri, Magie và Kali huyết thanh, làm mất cân bằng điện giải. Do đó thận trọng khi dùng cho người bị xơ gan, đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH….
Lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ mệt mỏi, hoa mắt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Thời kỳ mang thai
Không khuyến cáo dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Do nguy cơ ảnh hưởng tới thai nhi, không dùng thuốc trong 6 tháng cuối.
Thời kỳ cho con bú
Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú. Nếu bắt buộc dùng thuốc khi đang cho con bú nên sử dụng liều thấp nhất có thể.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.




