Thành phần
Hoạt chất chính: Cilnidipine 10mg.
Tá dược: Lactose hydrate, cellulose vi tinh the, macrogol 400, magnesi aluminometasilicate, croscarmellose natri, hydroxypropylcellulose, hypromellose phthalate, talc, magnesi stearate, hypromellose, ethylcellulose, macrogol 6000, macrogol 600, titan oxide và sáp camauba.
Chỉ định
ATELEC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Dược lực học
Các dữ liệu trên thực nghiệm đã cho thấy cilnidipine gắn kết với các vị trí gắn dihydropyridine của kênh calci phụ thuộc điện thế type L và ức chế dòng Ca2+ đi vào qua màng tế bào của cơ trơn mạch máu qua kênh này (in vitro trên thỏ).
Do đó cơ trơn mạch máu giãn ra, gây giãn mạch. Qua cơ chế này, cilnidipine được xem là có tác dụng làm hạ huyết áp.
Cilnidipine ức chế dòng Ca2+ đi vào qua kênh calci phụ thuộc điện thế type N ở màng tế bào thần kinh giao cảm. Sự ức chế dòng Ca2+ đi vào qua kênh calci phụ thuộc điện thế type N đã được quan sát thấy trong một phạm vi nồng độ thuốc tương tự như nồng độ ức chế kênh Ca2+ phụ thuộc điện thế type L (in vitro trên chuột cống).
Do đó, sự phóng thích norepinephrine từ đầu tận cùng dây thần kinh giao cảm bị ức chế. Cilnidipine được cho là ức chế sự tăng nhịp tim phản xạ có thể qua trung gian sự hoạt hóa giao cảm sau giảm huyết áp và ức chế tăng huyết áp liên quan với stress qua cơ chế này.
Dược động học
Hấp thu:
Cilnidipine hấp thu nhanh sau khi được sử dụng bằng đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng của thuốc thấp, chỉ khoảng 13%
Phân bố:
Cilnidipine phân bố nhiều ở gan, thận, huyết tương. Thuốc có thể tích phân bố lớn.
Chuyển hoá:
Cilnidipine xảy ra quá trình chuyển hoá ở gan và thận, nó được chuyển hoá ở gan thông qua quá trình khử hydro.
Thải trừ:
Cilnidipine được thải trừ qua nước tiểu khoảng 20%, qua phân khoảng 80%. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 20.4 giờ.
Liều dùng
Thông thường, đối với người lớn dùng 5-10mg cilnidipine đường uống, 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều đến 20mg, 1 lần/ngày, nếu chưa có đáp ứng đầy đủ. Đối với người lớn bị tăng huyết áp nặng, nên dùng Atelec 10-20mg, 1 lần/ngày đường uống sau bữa ăn sáng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Làm gì khi dùng quá liều
Quá liều Atelec có thể làm giảm huyết áp quá mức. Nếu giảm huyết áp rõ rệt, cần tiến hành các biện pháp thích hợp như nâng cao chi dưới, điều trị truyền dịch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu không hiệu quả do tỷ lệ gắn kết cao của thuốc với protein.
Làm gì khi quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Digoxin: Khi dùng chung có thể làm nồng độ digoxin trong huyết tương tăng, có thể gây loạn nhịp, thị lực bất thường, nhức đầu, buồn nôn, nôn.
Các thuốc chống tăng huyết áp khác: Khi dùng chung có khả năng làm tác dụng hiệp đồng gây hạ huyết áp quá mức.
Cimetidine: Khi dùng chung sẽ làm ngăn chặn sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci, tăng hấp thu các thuốc đối kháng calci dẫn đến tăng tác dụng của các thuốc đối kháng calci khác.
Rifampicin: Khi dùng chung sẽ làm giảm tác dụng của các thuốc đối kháng calci khác.
Nhóm azole chống nấm: Khi dùng chung có thể làm tăng nồng độ Atelec trong máu.
Nước bưởi: Khi dùng chung có thể làm tăng nồng độ Atelec trong huyết tương.
Tác dụng phụ
Khi dùngthuốc hạ huyết áp Atelec Tablets 10, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Nổi ban, đau bụng, buồn nôn, nôn, tăng hoặc giảm kali và phospho huyết thanh, acid uric, CK, tăng cholesterol huyết thanh, tiểu dắt, khó chịu toàn thân, phù mặt, phù chi dưới, tăng hoặc giảm bạch cầu trung tính và hemoglobin, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai, nhức đầu, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, cảm giác nóng, hạ huyết áp, điện tâm đồ bất thường, tăng ALT, LDH, AST, tăng creatinine hoặc nito ure.
Đỏ, ngứa, tiêu chảy, ợ nóng, phì đại lợi, táo bón, chướng bụng; tăng hoặc giảm bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho, hematocrit, hồng cầu; khô quanh mắt, kích ứng mắt, sung huyết mắt, đường niệu dương tính, rối loạn vị giác, cảm giác lạnh, nhịp tim nhanh, đau ngực, tỷ lệ tim- ngực tăng, hay quên, run ngón tay, mất ngủ, buồn ngủ, nước tiểu có cặn lắng.
Nhạy cảm với ánh sáng, ngoại tâm thu, tê.
Chống chỉ định
Thuốc Atelec Tablets 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Cần thận trọng khi dùng Atelec ở những bệnh nhân sau đây:
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng.
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
Bệnh nhân cao tuổi.
Lái xe và vận hành máy móc
Các triệu chứng như chóng mặt có thể xảy ra do tác dụng hạ huyết áp của thuốc này. Cần phải có cảnh báo chống lại việc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cần sự tỉnh táo như làm việc trên cao, vận hành máy móc hoặc lái xe có động cơ.
Thời kỳ mang thai
Không được dùng Atelec cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai. Đã có báo cáo là Atelec kéo dài thời kỳ thai nghén và thời gian sinh đẻ ở động vật thí nghiệm (trên chuột cống).
Thời kỳ cho con bú
Nên tránh dùng Atelec đối với phụ nữ đang cho con bú. Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải dùng thuốc, cần chỉ dẫn bệnh nhân ngừng cho con bú. Đã có báo cáo là thuốc này đi vào sữa mẹ ở động vật thí nghiệm (trên chuột cống).
Bảo quản
Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.