Thành phần
Hoạt chất: Donepezil hydroclorid (dưới dạng monohydrat, tương đương với 4.56mg donezepil): 5mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Thuốc Alzepil được chỉ định trong các trường hợp trí nhớ suy giảm thể nhẹ và vừa trong bệnh Alzheimer.
Dược lực học
Donepezil hydroclorid là một hoạt chất có tác dụng ức chế thuận nghịch và đặc hiệu đối với acetylcholinesterase. Nghiên cứu trên động vật cho thấy độ đặc hiệu của chất với khả năng ức chế enzym acetylcholinesterase gấp 1000 lần so với butyrylcholinesterase (enzym nằm chủ yếu ở ngoài thần kinh trung ương).
Thử nghiệm trên lâm sàng cho thấy khi cho các bệnh nhân Alzheimer sử dụng các liều đơn khoảng 5-10mg sẽ cho tác dụng ức chế enzym acetylcholinesterase với trạng thái ổn định và bằng 63.6 và 77.3% ở các tiếp theo.
Tác động của donepezil hydroclorid đến liệu trình điều trị của các bệnh thần kinh vẫn chưa được nghiên cứu cụ thể, do vậy chất này được coi là không có ảnh hưởng đến tiến triển của bệnh.
Tuy nhiên donepezil hydroclorid có thể cải thiện triệu chứng bằng cách cải thiện nhận thức và hành vi.
Dược động học
Hấp thu
- Sau khoảng thời gian uống thuốc là 3 đến 4 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh. Liều dùng tăng tỉ lệ thuận với nồng độ thuốc trong huyết tương cũng như diện tích dưới đường cong.
- Thời gian bán thải của thuốc là 70 giờ.
- Dùng liều đơn hàng ngày để nhắc lại sẽ đạt được nồng độ ổn định. Trạng thái ổn định này sẽ đạt được sau khoảng 3 tuần dùng thuốc. Nồng độ của donepezil hydroclorid trong huyết tương và các tác dụng dược lực học có liên quan sẽ ít bị biến đổi trong ngày khi nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định.
- Sự hấp thu của donepezil hydroclorid không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
- Lượng donepezil hydroclorid kết hợp với protein huyết thanh vào khoảng 95%.
- Sự phân bố của chất này trong các mô của cơ thể vẫn chưa được nghiên cứu cụ thể và đầy đủ.
- Nghiên cứu trên các tình nguyện viên nam khỏe mạnh: cho dùng 5mg donepezil hydroclorid có gắn carbon phóng xạ. Say 240 giờ nhận thấy khoảng 28% lượng thuốc vẫn chưa được thải trừ ra khỏi cơ thể. Như vậy, donepezil hydroclorid hoặc các chất ở dạng chuyển hóa có thể ở lại trong cơ thể lên đến hơn 10 ngày.
Chuyển hóa/thải trừ
- Donepezil hydroclorid được chuyển hóa bởi cytochrome P450 thành nhiều dạng chất khác nhau, trong đó còn có một số chất vẫn chưa xác định được. Nghiên cứu cho thấy khi dùng 5mg donepezil hydroclorid đã gắn carbon phóng xạ tồn tại chủ yếu dưới dạng donepezil hydroclorid không chuyển hóa với tỉ lệ 30%, 11% 6-O-desmethyl donepezil và ở các dạng khác.
- Không có bằng chứng về việc donepezil tham gia vào chu trình gan ruột.
- Khoảng 57% lượng liều dùng sẽ được thải trừ qua đường nước tiểu (đa phần là donepezil không chuyển hóa), tỉ lệ liều dùng được đào thải qua phân là 14>5%.
Liều dùng
Người lớn và người già bắt đầu với liều điều trị là 5mg 1 lần trong 1 ngày.
Duy trì liều điều trị 5mg trong khoảng 1 tháng để có được nồng độ thuốc ổn định và đánh giá được đáp ứng trên lâm sàng.
Sau đó có thể tăng lên 10mg 1 lần trong 1 ngày.
Liều tối đa khuyến cáo là 10mg. Liều cao hơn vẫn chưa được nghiên cứu cụ thể.
Cách dùng
Sử dụng thuốc dưới sự hướng dẫn và giám sát của bác sĩ hoặc các nhân viên y tế có kinh nghiệm.
Khi thấy hiệu quả của thuốc không còn, có thể ngưng sử dụng. Việc ngừng uống thuốc đột ngột không gây tác dụng phản nghịch nào cho bệnh nhân.
Làm gì khi dùng quá liều
Quá liều có thể gây ra tình trạng buồn nôn, nôn, toát nhiều mồ hôi, hô hấp giảm, co đồng tử. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ để có thể có biện pháp xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra, gần lần uống tiếp theo thì không cần uống. Nên đặt nhắc nhở hoặc nhờ người giám sát để tránh quên liều.
Tương tác thuốc
Donepezil hydroclorid hay các dạng chuyển hóa đều không gây ức chế chuyển hóa đối với theophylin, warfarin, digoxin hoặc cimetidin ở người.
Khi dùng đồng thời với digoxin hay cimetidin đều không ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của donepezil.
Ketoconazol, quinidin, itraconazole, erythromycin, fluoxetin gây ức chế với quá trình chuyển hóa của donepezil.
Các thuốc làm giảm nồng độ của donepezil như: rifampicin, phenytoin, rượu và carbamazepin.
Donepezil có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc kháng cholin.
Tạo tác dụng hiệp đồng khi kết hợp với succinylcholin, chất chủ vận cholinergic hoặc các thuốc chẹn beta.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu chảy.
- Co rút cơ.
- Buồn nôn, mệt mỏi, nôn.
- Mất ngủ.
Ít gặp:
- Co giật.
- Nhịp tim bị chậm.
- Xuất huyết tiêu hóa và viêm loét dạ dày – tá tràng.
Hiếm gặp:
- Biểu hiện ngoại tháp.
- Block xoang nhĩ-thất.
- Suy gan, viêm gan.
Rất hiếm gặp: Hội chứng an thần kinh ác tính.
Chống chỉ định
Quá mẫn với donepezil hydroclorid.
Mẫn cảm với dẫn xuất của piperidin.
Hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Phác đồ điều trị áp dụng được cho người suy thận nhưng không có dữ liệu nào đối với người suy gan sử dụng thuốc nên cần thận trọng.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc ở mức độ nhẹ và vừa.
Chứng sa sút trí tuệ làm giảm khả năng lái xe, vận hành máy.
Ngoài ra thuốc có thể khiến người sử dụng bị buồn nôn, mệt mỏi do vậy khả năng lái xe và vận hành máy móc cần phải được theo dõi và đánh giá khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ mang thai
Vẫn chưa có dữ liệu đầy đủ về thuốc được sử dụng trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu bước đầu cho thấy thuốc không gây ra quái thai nhưng lại gây độc trong và cả sau khi sinh. Do vậy không nên cho phụ nữ có thai sử dụng khi chưa thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể về phụ nữ cho con bú sử dụng thuốc. Tính an toàn cũng chưa được chứng minh nên phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc dưới 30 độ C.