Thành phần
Hoạt chất: Cefprozil ở dạng cefprozil monohydrat có hàm lượng 500mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Người bệnh trên 12 tuổi:
Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và dưới.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng.
Bệnh nhân từ 2-12 tuổi:
Nhiễm khuẩn hô hấp trên.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng.
Dược lực học
Cefprozil là thuốc kháng sinh cephalosporin thuộc thế hệ thứ 2. Nó có thể ức chế được sử tổng hợp mucopeptid của thành tế bào. Đây chính là cơ chế chính đem lại tác dụng diệt khuẩn của thuốc. Nó ức chế được là do gắn vào các protein gắn penicillin. Vi khuẩn sẽ bị phá vỡ do sự hoạt động không ngừng của những enzyme phân hủy thành của tế bào.
Thuốc có thể chống được các chủng gram âm, dương và phổ khá rộng. Một vài chủng nhạy cảm thuốc như vi khuẩn gram dương hiếu khí như Staphylococcus aureus, Enterococcus faecalis, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Viridan nhóm Streptococci,… Chủng gram âm hiếu khí như Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, E.coli, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis,… Khuẩn yếm khí như Fusobacterium spp., Propionibacterium acnes, Clostridium perfringens,…
Dược động học
Hấp thu
Sau khi dùng thuốc cho bệnh nhân ăn kiêng, khoảng 95% liều sử dụng được cơ thể hấp thụ.
Uống dạng viên hay hỗn dịch cùng thức ăn cũng không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc hay Cmax tại huyết tương. Tuy nhiên thời gian để có được Cmax sẽ có sự tăng nhẹ.
Phân bố
Thuốc gắn với protein huyết tương và chiếm 36% liều sử dụng, không có sự phụ thuộc vào nồng độ. Chưa có bằng chứng về tích lũy thuốc ở những người có thận khỏe mạnh sau khi dùng nhiều liều.
Thời gian bán hủy ở huyết tương trung bình là 1.3 tiếng. Giá trị Vd ổn định là 0.23 lít mỗi kg.
Chuyển hóa và thải trừ
Thuốc ít hoặc không chuyển hóa. Thuốc chủ yếu được đào thải theo đường nước tiểu khi ở dạng ban đầu, đạt giá trị 60% liều dùng.
Trong khoảng 4 tiếng đầu sau khi dùng thuốc, nồng độ thuốc tại nước tiểu có giá trị trung bình là 700, 1000 và 2900 mcg/ml khi dùng các liều 250, 500 và 1000mg.
Liều dùng
Thuốc Mesogold 500 được chỉ định dùng với liều như sau:
Liều dùng điều trị viêm họng, viêm xoang: 1 viên/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày.
Liều dùng điều trị viêm xoang cấp: ½-1 viên/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày.
Liều dùng điều trị các nhiễm trùng thứ cấp ở người bị viêm phế quản cấp hoặc người đang trải qua đợt cấp tính của viêm phế quản mạn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày.
Liều dùng điều trị viêm da và các viêm nhiễm trong cấu trúc da: ½ viên/ngày x 2 lần/ngày hoặc 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày, dùng liên tục trong 10 ngày.
Liều dùng điều trị viêm nhiễm do St.pyogenes nên duy trì khoảng ít nhất 10 ngày.
Cách dùng
Mesogold 500mg dạng viên nang cứng dùng đường uống.
Làm gì khi dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tương tác thuốc
Thuốc Mesogold 500 gặp phải tương tác với:
Kháng sinh aminoglycosid: Làm tăng độc tính trên thận khi phối hợp thuốc Mesogold 500 với kháng sinh này.
Thuốc tăng đào thải uric: Khi kết hợp với thuốc Mesogold 500 làm tăng nồng độ dưới đường cong lên khoảng 2 lần.
Xét nghiệm Glucose trong nước tiểu: Tăng nguy cơ dương tính giả khi tiến hành trong thời gian dùng thuốc Mesogold 500.
Không dùng thuốc chung với các thuốc khác để tránh gặp tương tác gây độc, thay đổi sinh khả dụng của các thuốc.
Tác dụng phụ
Hệ bạch huyết:
Thường gặp: tăng bạch cầu ưa eosin.
Ít khi gặp giảm số lượng bạch cầu.
Rối loạn tiêu hóa thường gặp biểu hiện đau nhức bụng, ỉa chảy, buồn nôn và ói mửa.
Rối loạn gan:
Phổ biến: Tăng AST, ALT.
Ít gặp tăng bilirubin và phosphatase.
Thần kinh:
Phổ biến: chóng mặt.
Ít gặp: Căng thẳng, ngủ gà, mất ngủ,…
Da và mô dưới da: Ít gặp phản ứng nổi mề đay và nổi ban.
Thận: Ít gặp tình trạng creatinin huyết và tăng BUN.
Chống chỉ định
Các bệnh nhân dị ứng với các chất có trong thuốc Mesogold 500 Dopharma.
Từng bị dị ứng với những thuốc khác có trong nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi quyết định kê đơn cho bệnh nhân thuốc này, bác sĩ cần xem xét tiền sử quá mẫn thuốc của bệnh nhân. Có thể cho bệnh nhân dị ứng penicillin dùng thuốc nhưng lưu ý đến tình trạng dị ứng chéo. Ngay khi có biểu hiện dị ứng cần phải ngưng dùng thuốc ngay.
Thuốc có thể gây ra tình trạng tiêu chảy và mức độ từ nhẹ cho đến nặng như viêm đại tràng giả mạc. Thậm chí người bệnh còn bị tử vong. Cần ngừng thuốc nếu như bị tiêu chảy nặng. Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân từng bị bệnh đường tiêu hóa.
Để phòng ngừa kháng thuốc, phải dùng đúng thời gian điều trị. Không dùng lâu hơn hay ngắn hơn, kể cả khi tình trạng bệnh đã đỡ. Ngoài ra chỉ dùng thuốc nếu chủng nhiễm nhạy cảm với thuốc.
Các bệnh nhân suy thận cần được chỉnh lại liều dùng và theo dõi chức năng thận khi điều trị.
Dùng thuốc lâu dài có thể gây ra bội nhiễm. Nếu có biểu hiện này cần phải dừng thuốc và dùng các biện pháp xử trí phù hợp.
An toàn và hiệu quả cho các bệnh nhân dưới 6 tháng còn chưa được rõ ràng.
Người già có thể dùng như bình thường nếu chức năng thận không có vấn đề.
Lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Nghiên cứu trên người mang thai vẫn chưa có, do đó cần cân nhắc kỹ trước khi dùng cho mẹ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc vào được trong sữa của mẹ cho nên cần tránh dùng cho mẹ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng.
Để ở nơi có nhiệt độ dưới 30.
Tránh để gần tầm tay của trẻ.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.