Thành phần
Hoạt chất chính: Pregabalin Bp 75mg.
Tá dược: lactose monohydrate, Maize starch, Talc.
Chỉ định
Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.
Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn.
Dược lực học
Pregabalin là chất chống co giật và giảm đau, có cấu tạo giống như các thuốc ức chế thần kinh trung ương GABA nhưng lại có cơ chế hoạt động khác biệt.
Sử dụng pregabalin làm tăng sự tập trung của các protein vận chuyển và tăng tốc độ vận chuyển GABA; thuốc gắn vào các mô thần kinh trung ương với ái lực cao, từ đó giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh theo calci như glutamat, norepinephrine… nhờ khả năng điều chỉnh hoạt động của kênh calci.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, thuốc hấp thu nhanh với thời gian đạt nồng độ tối đa là 1 giờ và sinh khả dụng khoảng 90%. Thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu.
Phân bố
Thuốc có khả năng qua hàng rào máu não, có thể qua nhau thai chuột, bài tiết vào sữa chuột. Thể tích phân bố khoảng 0.56 L/kg và không liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa ít, chỉ khoảng 1% được chuyển thành N-methyl pregabalin, còn lại 98% được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
Thải trừ
Thuốc bài tiết qua nước tiểu với nửa đời thải trừ khoảng 6.3 giờ.
Liều dùng
150-600 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần.
Đau nguồn gốc thần kinh: Khởi đầu 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần, sau 3-7 ngày có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, nếu cần tăng đến liều tối đa 600mg sau 7 ngày tiếp theo.
Động kinh: Khởi đầu 150mg chia 2 hoặc 3 lần, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến liều tối đa 600mg sau 1 tuần tiếp theo.
Rối loạn lo âu lan tỏa: Bắt đầu 150 mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến 450mg và tối đa 600 mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian 1 tuần tiếp theo.
Việc điều trị tiếp theo cần được đánh giá lại.
Đối với trẻ em: Sự an toàn của trẻ em dưới 17 tuổi chưa được thiết lập.
Cách dùng
Thuốc dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Làm gì khi dùng quá liều
Quá liều pregabalin bao gồm các triệu chứng tác dụng phụ như buồn ngủ, lú lẫn, kích động, bồn chồn, hiếm khi gặp hôn mê.
Khi quá liều xảy ra cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ chung và thẩm tách máu khi cần.
Làm gì khi quên liều
Uống vào lần uống tiếp theo. Không tự ý gấp đôi lượng thuốc.
Tương tác thuốc
Rượu, thuốc điều trị tiểu đường đường uống nhóm thiazolidinedione, thuốc ức chế thần kinh trung ương, methotrimeprazin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc: Có thể bị tăng tác dụng hoặc nồng độ khi dùng đồng thời với pregabalin.
Droperidol hydroxyzin, methotrimeprazin: Các thuốc này có thể làm tăng tác dụng, nồng độ của pregabalin.
Ketorolac, mefloquin: Có thể làm giảm nồng độ, tác dụng của pregabalin.
Thuốc giảm đau trung ương: Khi dùng đồng thời, pregabalin có thể làm tăng tác dụng của Ethanol và lorazepam, hoặc làm tăng tác dụng phụ gây giảm nhận thức và vận động của oxycodone.
Tác dụng phụ
Chóng mặt, buồn ngủ.
Tăng cảm giác ngon miệng.
Tâm trạng phấn khích, nhầm lẫn, dễ bị kích thích, giảm ham muốn tình dục, rối loạn chức năng cương dương, mất phương hướng, mất ngủ.
Mất điều hòa, phối hợp bất thường, run, loạn vận ngôn, suy giảm trí nhớ, rối loạn khả năng tập trung, dị cảm, an thần, rối loạn cân bằng, lơ mơ, đau đầu, rối loạn tiền đình.
Nhìn mờ, nhìn đôi.
Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi.
Dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù ngoại vi, phù nề.
Hội chứng cai thuốc.
Chống chỉ định
Quá mẫn với pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc PG-Lin 75.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, có bệnh lý tim mạch, có yếu tố có thể thúc đẩy xuất hiện bệnh não, lớn tuổi.
Nếu cần, ngừng thuốc từ từ trong tối thiểu 1 tuần.
Ngừng dùng ngay khi xuất hiện các triệu chứng của phù mạch.
Kiểm soát các dấu hiệu ý định và hành vi tự tử, tình trạng lạm dụng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, có thể làm giảm cả thể chất và tinh thần của bệnh nhân. Thận trọng khi dùng thuốc
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ có thai (không nên sử dụng, trừ khi thật sự cần).
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng thuốc khi cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.