Thành phần
Hoạt chất: Mosapride citrat 5mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, hydroxy propylcellulose, low substituted hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, acid silicic khan nhẹ, hydroxypropylmethylcellulose, macrogol, titan oxid, talc.
Chỉ định
Các triệu chứng dạ dày – ruột kết hợp với khó tiêu chức năng (viêm dạ dày mạn tính) (ợ nóng, buồn nôn/nôn).
Dược lực học
Dược lý học lâm sàng
Trong nghiệm pháp tháo rỗng dạ dày ở người lớn khỏe mạnh và bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính, uống liều duy nhất 5mg thuốc này làm tăng tháo rỗng dạ dày.
Tác dụng trợ vận động dạ dày
Thuốc này làm tăng sự vận động dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở chó còn tỉnh.
Tác dụng tăng cường tháo rỗng dạ dày
Thuốc này tăng cường sự tháo rỗng dạ dày chứa chất lỏng (ở chuột nhắt và chuột cống) và chất đặc (ở chuột cống). Tác dụng tăng cường tháo rỗng dạ dày giảm đi sau khi dùng liều lặp lại trong 1 tuần (ở chuột cống).
Cơ chế tác động
Thuốc này là chất chủ vận thụ thể 5-HT4 chọn lọc. Thuốc được cho là có tác dụng kích thích thụ thể 5-HT4 ở đám rối thần kinh dạ dày-ruột, làm tăng phóng thích acetylcholin, dẫn đến tăng cường sự vận động của dạ dày-ruột và sự tháo rỗng dạ dày.
Men chuyển hóa
Phân họ cytochrome P- 450: Chủ yếu là CYP3A4.
Liều dùng
Người lớn: Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường là 1 viên/ lần, ngày uống 3 lần.
Hiện chưa có khuyến cáo về dùng thuốc Gasmotin 5mg cho trẻ em. Nếu muốn sử dụng thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để đảm bảo an toàn.
Cách dùng
Thuốc Gasmotin 5mg được dùng bằng đường uống, trước hoặc sau bữa ăn. Người bệnh không bẻ hay nhai viên thuốc vì có thể làm giảm khả năng hấp thụ vào cơ thể.
Làm gì khi dùng quá liều
Khi sử dụng thuốc Gasmotin 5mg quá liều có thể dẫn đến tình trạng sôi bụng, buồn nôn, đầy bụng, tiêu chảy…Trong trường hợp này, người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Trong trường hợp quên liều thuốc Gasmotin 5mg thì nên uống bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và uống liều mới.
Tương tác thuốc
Khi dùng chung erythromycin liều 1.200mg/ngày với thuốc này ở liều 15mg/ngày, so với khi uống mosapride đơn độc, nồng độ mosapride cao nhất trong máu tăng từ 42.1ng/mL lên 65.7 ng/mL, thời gian bán hủy kéo dài từ 1.6 giờ lên 2.4 giờ và AUC0-4 tăng từ 62 ng.giờ/mL lên 114 ng.giờ/mL/giờ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Gasmotin 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng phụ được ghi nhận ở 40 trên 998 trường hợp (4.0%). Các phản ứng phụ chủ yếu là tiêu chảy/phân lỏng (1.8%), khô miệng (0.5%), khó chịu (0.3%), v.v… Các trị số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường được nhận thấy ở 30 trên 792 trường hợp (3.8%), chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1.1%), tăng triglycerid (1.0%), AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP (mỗi loại 0.4%) (ở thời điểm thuốc được phê duyệt).
Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng
Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan và vàng da (mỗi loại dưới 0.1%).
Vì viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan nghiêm trọng đi kèm với tăng rõ rệt nồng độ AST (GOT), ALT (GPT) và gamma – GTP, v.v… và vàng da có thể xảy ra và một số trường hợp gây tử vong, nên cần theo kỹ bệnh nhân và nếu thấy có bất cứ bất thường nào phải ngưng dùng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp thích hợp.
Các phản ứng phụ khác
Đau đầu, mệt mỏi, mất ngủ.
Men gan cao hoặc vàng da.
Chán ăn hoặc khô miệng.
Buồn nôn/ nôn, tiêu chảy.
Dị ứng ngoài da như nổi mề đay, phát ban.
Nếu gặp phải các triệu chứng trên thì bạn cần ngừng sử dụng thuốc Gasmotin 5mg và đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với mosapride hay với bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Thận trọng khi sử dụng
Khi cấp phát thuốc: Đối với thuốc đựng trong vỉ bấm (vỉ PTP), nên hướng dẫn bệnh nhân lấy thuốc ra khỏi vỉ trước khi dùng. [Đã ghi nhận là nếu nuốt lớp bao PTP, các góc sắc nhọn có thể chọc thủng niêm mạc thực quản, gây biến chứng nặng như viêm trung thất.]
Thận trọng khác:
Khi cho loài gặm nhấm uống mosapride citrat với liều gấp 100 đến 330 lần liều được khuyến nghị lâm sàng (tức 30 đến 100mg/kg/ngày) trong một thời gian dài (104 tuần ở chuột cống, 92 tuần ở chuột nhắt), đã quan sát thấy tăng tỷ lệ u tuyến tế bào gan và u tuyến tế bào nang giáp.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận.
Phụ nữ có thai
Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ có thể đang mang thai, trừ khi lợi ích điều trị dự tính vượt trội hơn các nguy cơ có thể có do điều trị. Độ an toàn của thuốc này trên phụ nữ có thai chưa được chứng minh.
Phụ nữ cho con bú
Nên tránh dùng thuốc này cho người mẹ đang nuôi con bú. Nếu nhất thiết phải dùng, người mẹ nên ngưng cho con bú mẹ trong thời gian điều trị. Thí nghiệm trên động vật (chuột cống) cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.
Bảo quản
Bảo quản Gasmotin 5mg ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.