Thành phần
Terbutalin sulfat 1.5mg, Guaifenesin 66.5mg.
Chỉ định
Long đờm, giảm ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thủng, giãn phế quản, nhiễm trùng cấp ở đường hô hấp trên cấp tính & các bệnh lý khác có liên quan.
Dược lực học
Terbutaline sulfate là chất kích thích thụ thể β2.
Thông qua sự kích thích có chọn lọc của thụ thể beta -2, Terbutaline sulfate phát huy tác dụng làm giãn phế quản và giãn cơ tử cung.
Trong bệnh phổi tắc nghẽn, Terbutaline làm tăng sự giảm thanh thải hệ thống lông chuyển nhầy và tạo điều kiện làm cho sự vận chuyển các chất tiết nhầy trở nên dễ dàng hơn.
Guaifenesin là một loại thuốc long đờm, với tác dụng tạo điều kiện loại bỏ hoặc thúc đẩy các chất tiết ra khỏi đường hô hấp. Cơ chế long đờm của Guaifenesin nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó tác động kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, khiến tăng thể tích khí quản, phế quản và giảm độ nhớt của dịch tiết ở những vị trí này.
Nhờ vậy, thuốc thúc đẩy làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và khiến dễ tống đờm ra ngoài hơn. Cơ chế này khác với cơ chế của các thuốc chống ho khác, khi không làm mất phản xạ ho.
Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đờm đặc quánh khó khạc do cảm lạnh, viêm đường hô hấp trên nhẹ. Thuốc thường được kết hợp với các thuốc chống sung huyết mũi, thuốc giãn phế quản, kháng histamin hoặc thuốc chống ho nhóm opiat.
Dược động học
Cả hai hoạt chất đều được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, được chuyển hóa nhanh chóng nhưng lại không tạo ra các chất chuyển hoá có hoạt tính và bài tiết qua đường nước tiểu. Thời gian bán huỷ của thuốc khoảng 16 giờ.
Liều dùng
Người lớn: 10 – 15 mL x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em 7 – 15 tuổi: 5 – 10 mL x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em 3 – 6 tuổi: 2.5 – 5 mL x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 3 tuổi: 2.5 mL x 2 – 3 lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống trực tiếp, sử dụng cốc chia vạch có sẵn trong hộp thuốc để đong lượng thuốc được chính xác nhất.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Thuốc chẹn beta.
Tác dụng phụ
Run tay, nhức đầu, co cứng cơ & đánh trống ngực.
Nổi mề đay & ban ngoài da.
Ở trẻ em: Rối loạn giấc ngủ, rối loạn hành vi.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Kiểm tra đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.
Lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng cho người lái xe và vận hành máy móc, công việc cần tập trung cao độ.
Thời kỳ mang thai
Không được dùng.
Thời kỳ cho con bú
Không được dùng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.