Thành phần
Hoạt chất: Betamethason dipropionat 0.64mg, Clotrimazol 10.00mg, Gentamicin sulfat 1.00mg.
Tá dược: Cetanol, stearyl alcohol, liquid paraffin, polysorbat 60, sorbitan monostearat, propylen glycol, acid citric hydrat, dinatri edetat hydrat, methyl paraben, propyl-paraben, nước tinh khiết.
Chỉ định
Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm, hoặc các bệnh ở da do corticoid có liên quan đến nhiễm khuẩn như: Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da cơ địa, viêm da tiết bã, chàm, hăm, viêm da tróc vảy và lichen đơn mãn tính (viêm da thần kinh).
Dược lực học
DongkwangSilkron chứa betamethason dipropionat, một glucocorticoid thể hiện rõ đặc tính chung của corticosteroid; clotrimazol là một chất kháng nấm nhóm imidazol; gentamicin sulfat là một kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Corticoid dùng tại chỗ hữu hiệu trong việc điều trị các bệnh về da vì tác động co mạch và chống ngứa, kháng viêm.
Clotrimazol là thuốc kháng nấm phổ rộng được dùng để điều trị các bệnh ngoài da do nhiễm các loại nấm gây bệnh khác nhau, clotrimazol cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococci và Bacteroides.
Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và một số chủng staphylococci.
Dược động học
Silkron được dùng tại chỗ để điều trị các bệnh về da. Vì vậy, có rất ít dữ liệu về dược động học liên quan đến sinh khả dụng tại vị trí tác động.
Clotrimazol thấm vào biểu bì sau khi dùng bôi tại chỗ nhưng rất ít hấp thu toàn thân, nếu có. Mức độ hấp thu qua da của corticoid dùng tại chỗ được xác định qua các yếu tố như tá dược, tình trạng da và sử dụng băng kín.
Corticosteroid dùng tại chỗ được hấp thu toàn thân, gắn kết protein huyết tương chuyển hóa ở gan và bài tiết ở thận. Một số corticoid và chất chuyển hóa của chúng được bài tiết qua mật.
Betamethason dùng tại chỗ cũng có thể hấp thu toàn thân, đặc biệt khi băng kín hoặc khi có vết thương ngoài da.
Đã có báo cáo gentamicin và các aminoglycosid khác được hấp thu toàn thân sau khi thoa lên vùng da bị tróc, bỏng.
Liều dùng
Với những trường hợp viêm da hoặc nấm da: Điều trị trong vòng 1 tuần, mỗi ngày bôi 2 lần sáng và tối.
Với trường hợp bị vảy nến mảng bám: Điều trị trong vòng 2 tuần, 2 ngày bạn bôi thuốc một lần.
Cách dùng
Thuốc được dùng ngoài, bạn bôi trực tiếp lên da, không dùng thuốc để uống hoặc nuốt thuốc. Bạn không nên bôi thuốc vào các vùng da nhạy cảm như quanh miệng, mắt, mũi, âm đạo.
Trước khi bôi thuốc bạn hãy vệ sinh sạch sẽ vùng da cần điều trị và tay bôi thuốc, khi bôi chỉ thoa một lớp kem mỏng và thoa đều khắp bề mặt da.
Làm gì khi dùng quá liều
Thuốc ở liều điều trị hầu như không có gì nguy hiểm. Nếu sử dụng quá liều có thể gây ngộ độc hoặc ảnh hưởng tới khả năng miễn dịch. Nếu có biểu hiện quá liều hãy nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên 1 liều thuốc, hãy bôi càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như lịch. Lưu ý rằng không nên sử dụng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Nhiễm virus hoặc nhiễm khuẩn (đặc biệt khi dùng băng ép).
Viêm nang lông, nổi nhọt, kích ứng da, cảm giác châm chích, kích thích da, cảm giác bỏng rát, phát ban, đỏ da, nóng bừng, ngứa, khô da, viêm da có mủ, viêm da tiếp xúc dị ứng, đổ mồ hôi, vết thương trầm trọng hơn, loét, mụn mủ do steroid, phản ứng da do steroid, mụn do steroid, viêm da quanh miệng, thay đổi hình dạng vảy cá trên da, rậm lông, tăng sắc tố da.
Ức chế trục vùng dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.
Suy thận, giảm thính lực,…
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Vết thương hoặc màng nhầy.
Người nhiễm trùng da do nhiễm vi khuẩn (lao da, giang mai,…), nấm (nhiễm Candida, giun tròn,…), virus (giời leo, rộp da, thủy đậu, đậu mùa,…) và côn trùng (ghẻ ngứa, chí rận,…) (triệu chứng có thể xấu đi).
Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc này hoặc các thành phần của thuốc.
Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ.
Loét da (ngoại trừ bệnh Behcet), phỏng mức độ 2 trở lên (việc chữa trị có thể bị trì hoãn đợi tái tạo da).
Viêm da quanh miệng, mụn nói chung và mụn trứng cá.
Mẫn cảm với nhóm aminoglycosid (Streptomycin, Kanamycin, Gentamicin, Neomycin,…) hoặc kháng sinh.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với imidazol.
Thận trọng khi sử dụng
Corticoid dùng tại chỗ hấp thu toàn thân có thể gây ức chế vùng dưới đồi – tuyến yên – thận có hồi phục, hội chứng Cushing, tăng đường huyết, tiểu đường và loãng xương ở một số bệnh nhân, ở một số người dùng corticoid thoa ngoài da với diện rộng hoặc trong tình trạng băng kín, sự ức chế trục vùng dưới đồi – tuyến yên – thượng thận (HPA) phải được kiểm tra thường xuyên qua nồng độ cortisol trong máu, cortisol tự do trong nước tiểu hoặc thử nghiệm sự kích thích ACTH.
Nên tránh dùng để điều trị lâu dài, đặc biệt là băng kín vì thuốc có thể gây ra tác dụng phụ giống như dùng corticoid đường uống.
Sử dụng đồng thời với kháng sinh aminoglycosid toàn thân có thể gây độc tính từ việc tích lũy thuốc kháng sinh. Trừ những trường hợp đặc biệt, tránh dùng liên tục trong dài ngày và trong tình trạng băng kín.
Đặc biệt lưu ý những thông tin trên đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai và đang cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có khả năng gây quái thai nên không được sử dụng cho những người đang mang thai.
Độ an toàn với bà mẹ đang cho con bú không được đảm bảo nên cần thận trọng khi sử dụng cho những người này.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.