Thành phần
Hoạt chất: Clotrimazole, Betamethasone dipropionate, Gentamicin.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Chàm, viêm da cơ địa, viêm da dầu, viêm da do tiếp xúc.
Dược lực học
Gentamicin có tác động diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác động chính xác chưa được xác định, thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosom 30S.
Clotrimazol gây ra tác động kháng khuẩn bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào, bằng cách gắn kết rõ rệt với các phospholipid trong màng tế bào nấm.
Ngược lại, với các kháng sinh polyen như amphotericin B, tác động của Clotrimazol ít phụ thuộc vào hàm lượng sterol trong màng tế bào.
Kết quả của sự thay đổi tính thấm, màng tế bào trở nên không còn khả năng làm hàng rào chọn lọc nữa, kali và các thành phần khác bị mất đi.
Betamethason có các hoạt tính của các corticosteroid ngoài da và được dùng để làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh lý da.
Dược động học
Sự hấp thụ toàn thân của Gentamicin và các aminoglycosid khác đã được thông báo sau khi sử dụng tại chỗ trên da bị bóc trần hay khi bị bỏng và sau khi rửa vết thương, hốc cơ thể, khớp xương.
Trong cơ thể, Gentamicin và các aminoglycosid khác khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại tế bào. Tuy nhiên, ít có sự khuếch tán vào trong dịch não tủy ngay cả khi màng não bị viêm nhiễm, sự khuếch tán vào mắt cũng yếu.
Các aminoglycosid khuếch tán nhanh chóng vào trong dịch tại trong. Các aminoglycosid đi qua được nhau thai nhưng chỉ có một lượng nhỏ được phát hiện trong sữa mẹ.
Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương của Gentamicin được thông báo là từ 2 đến 3 giờ nhưng thời gian này có thể dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở các bệnh nhân tổn thương thận.
Clotrimazol sử dụng tại chỗ xuyên qua biểu bì nhưng hấp thu toàn thân ít khi xảy ra. Khi vào mất đi trong cơ thể, Clotrimazol được chuyển hóa trong gan trở thành các hợp chất không hoạt tính và bị đào thải theo phân và nước tiểu.
Betamethason dùng tại chỗ có thể được hấp thu qua da bình thường. Sự viêm hoặc bệnh lý khác trên da có thể làm tăng sự hấp thu qua da của các corticoid tại chỗ. Phương pháp băng bít làm tăng sự hấp thu qua da của các corticoid tại chỗ.
Một khi được hấp thu qua da, dược động học của các corticoid tại chỗ tương tự như các corticoid dùng toàn thân. Các corticoid gắn kết với protein ở nhiều mức độ khác nhau, được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua thận.
Liều dùng
Nên bôi một lớp mỏng kem bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị nhiễm và xung quanh đó hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và tối.
Cách dùng
Để việc điều trị hữu hiệu, nên dùng thuốc đều đặn.
Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau ba hay bốn tuần, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để xem lại điều trị.
Làm gì khi dùng quá liều
Không có báo cáo về quá liều.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Không có tài liệu về sự tương tác giữa Hidem Cream và các thuốc khác.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra khi dùng thuốc: Cảm giác bỏng rát, ngứa, rát sẩn, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Những bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.
Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vẩy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng dội ngược, mà nguy cơ là xuất hiện vảy nến mụn mủ, và thuốc sẽ gây độc tính tại chỗ và toàn thân cho người bệnh do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.
Không dùng thuốc này cho mắt.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.
Không băng ép sau khi bôi thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
Không nên dùng quá độ các thuốc thuộc nhóm này với liều cao hay với thời gian kéo dài ở bệnh nhân có thai.
Thời kỳ cho con bú
Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thụ toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.