Thành phần
Hoạt chất: Econazole nitrate 100mg, Triamcinolone acetonide 10mg, Gentamicin sulfate 10mg.
Tá dược: Butylated hydroxyanisole, Butylated hydroxytoluene, Natri dihydro phosphat, Propylen glycol, Cetostearyl alcohol, Liquid paraffin, White vaseline, Methylparaben, Propylparaben, Polyoxyl 20 cetostearyl ether, Nước tinh khiết.
Chỉ định
Viêm da dị ứng (chàm, viêm da, viêm da do tả lót, hăm,..).
Nhiễm nấm Trichophyton: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da mặt, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm râu.
Lang ben.
Nhiễm nấm Candida ở da.
Nhiễm khuẩn da do những chứng nhạy cảm với Gentamicin.
Dược lực học
Econazol là dẫn xuất imidazol tổng hợp gắn clor, cấu tạo tương tự clotrimazol, ketoconazol, miconazol. Econazol có phổ kháng nấm rộng.
Dược động học
Gentamicin và các aminoglycosid khác được hấp kém từ đường tiêu hóa nhưng hấp thu nhanh chóng theo đường tiêm bắp và khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại tế bào. Tuy nhiên, ít có sự khuếch tán vào trong dịch não tủy ngay cả khi màng não bị viêm nhiễm; sự khuếch tán vào mắt cũng yếu. Các aminoglycosid khuếch tán nhanh chóng vào trong dịch tai trong. Các aminoglycosid đi qua được nhau thai nhưng chỉ có một lượng nhỏ được phát hiện trong sữa mẹ.
Sự hấp thụ toàn thân của Gentamicin và các aminoglycosid khác đã được thông báo sau khi sử dụng tại chỗ trên da bị bóc trầy hay khi bị bỏng, hốc cơ thê, khớp xương. Nửa đời thải trừ trong huyết tương của gentamicin được thông báo là từ 2 đến 3 giờ nhưng thời gian này có thể dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở các bệnh nhân tổn thương thận.
Econazole sử dụng theo đường uống được chuyển hóa trong gan trở thành các hợp chất không hoạt tính và bị đào thải theo phân và nước tiểu. Khi sử dụng tại chỗ, Econazole xuyên qua biểu bì nhưng hấp thụ toàn thân ít khi xảy ra. Thuốc kém hấp thu khi sử dụng bằng đường đặt âm đạo.
Triamcinolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, cũng được hấp thu tốt khi dùng ngoài, đặc biệt khi băng kín, viêm hay đã bị tổn thương. Triamcinolone dùng tại chỗ được chuyển hóa ở da thành chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Chất chuyển hóa này, cũng như một lượng nhỏ thuốc không chuyển hóa, được bài tiết qua nước tiểu.
Cách dùng
Bôi vào vùng da bị bệnh một đến vài lần mỗi ngày.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc của thuốc này và các thuốc khác.
Tác dụng phụ
Đã có báo cáo thấy kích ứng nhẹ thoáng qua tại vị trí bôi thuốc. Hầu hết tác dụng không mong muốn của corticosteroid là do tác dụng ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận, bao gồm tăng huyết áp, phù, tim to, suy tim sung huyết, thiếu hụt K+, nhiễm kiềm, giảm kali huyết. Khi dùng ngoài trên diện rộng, nhất là khi da tổn thương, có thể gây tác dụng toàn thân.
Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hóa: Giảm K+ huyết, giữ Na+, phù, tăng huyết áp.
Cơ xương: Yếu cơ, teo cơ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Huyết khối.
Thần kinh: Rối loạn tâm thần kèm theo các triệu chứng cảm xúc.
Nội tiết: Suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn, đái tháo đường, khả năng đề kháng giảm, bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao, đái tháo đường.
Cơ xương: Loãng xương, teo da và cơ, khó liền vết thương.
Mắt: Glôcôm, đục nhân mắt dưới bao phía sau (nếu đùng kéo dài).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.
Các ADR khác: Viêm mạch hoại tử, viêm tắc tĩnh mạch, tình trạng nhiễm trùng nặng thêm, mất ngủ, ngất, choáng phản vệ.
Thời gian và liều dùng thuốc là các yếu tố quan trọng trong ức chế đáp ứng tuyến yên- thượng thận đối với stress do ngừng thuốc. Cơ địa của từng cá thể cũng rất quan trọng. Do vậy luôn phải ngừng thuốc từ từ tùy thuộc vào đáp ứng của từng cá thể . Hiếm thấy có quá mẫn. Thông thường các triệu chứng này chấm dứt khi ngưng điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kể thành phần nào trong chế phẩm này.
Thuốc không nên dùng cho nhiễm khuẩn da do lao, giang mai hay do virut Bệnh nhân có biểu hiện nhạy cảm trước đây với kháng sinh nhóm Aminoglycosid hay Bacitracin.
Nấm ở vùng tai ở bệnh nhân thủng màng nhĩ.
Bệnh loét Bezet, Frostbite (bệnh phát cước).
Thận trọng khi sử dụng
Nên tránh dùng liệu pháp Corticoid liên tục và kéo dài bởi có thể xảy ra tình trạng ức chế tuyến thượng thận, đặc biệt khi dùng thuốc dưới 1 băng gạc ép. Hơn nữa liệu pháp Corticoid kéo dài có thể gây tổn thương da như teo da, giãn mạch, chứng rạn da.
Sự tăng trưởng của các chủng không nhạy cảm kể cả nấm thỉnh thoảng xảy ra khi dùng kháng sinh tại chỗ. Trong trường hợp ngứa, quá nhạy cảm, bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng Econazole + Gentamicin + Triamcinolone và điều trị thích hợp.
Trong những trường hợp bệnh nhân nhạy cảm với Propylene Glycol, nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng.
Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và đang cho con bú
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị cần phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra đối với bào thai, do chưa có đủ bằng chứng về độ an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai.
Không có dữ liệu bài tiết econazole, triamcinolone and gentamicin dùng tại chỗ vào sữa mẹ. Endix-G nên dùng thận trọng cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.