Thành phần
Hoạt chất: Betamethasone dipropionate 9.6mg, Gentamicin 15mg, Clotrimazole 150mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Điều trị cho bệnh nhân có các tổn thương ngoài da do nhiễm vi khuẩn, dị ứng.
Điều trị cho bệnh nhân nhiễm nấm: Nấm da, nấm móng, nấm kẽ tay chân, viêm quanh móng và viêm âm hộ do nấm.
Ngoài ra thuốc còn điều trị tình trạng viêm ngoài da như: Viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm da do cháy nắng, vẩy nến, eczema, viêm da bã nhờn, viêm da ở bộ phận sinh dục và hậu môn, viêm da do côn trùng cắn.
Dược lực học
Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone.
Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid.
Là một glucocorticoide, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao và hoạt tính minéralocorticoide thấp.
Dược động học
Hấp thu
Betamethason dễ hấp thu qua đường tiêu hoá. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có 1 lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn.
Phân bố
Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với protein huyết tương chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hoá chậm, chủ yếu chuyển hóa ở gan nhưng cũng có cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều dùng
Thoa lên vùng bị tổn thương một lớp mỏng, ngày 2-3 lần cho đến khi lành hẳn.
Ngưng dùng nếu có triệu chứng mẫn cảm với thuốc hoặc bị ngứa.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dùng bôi ngoài da.
Làm gì khi dùng quá liều
Quá liều có thể do sử dụng tại chỗ quá mức hay kéo dài.
Quá liều corticoid có thể cho các biểu hiện tăng tiết hormone tuyến thượng thận, thường là có hồi phục. Clotrimazole hầu như không có quá liều khi dùng tại chỗ. Quá liều gentamicin khi sử dụng tại chỗ có thể gia tăng sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm. Điều trị thích hợp đối với các triệu chứng tăng tiết hormone tuyến thượng thận cấp.
Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng ngay Dipolac G và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Với dạng dùng ngoài da, Dipolac G không có các tương tác thuốc quan trọng nào.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dipolac G, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tại chỗ: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích thích da, khô da, teo da, viêm da do dị ứng, giảm sắc tố da, rậm lông.
Toàn thân: Cường vỏ thượng thận (khi dùng lượng lớn kéo dài hoặc bôi trên diện rộng).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân bị viêm da do lao.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Điều trị dài ngày, liều cao ở trẻ em có thể gây ức chế tuyến thượng thận do nồng độ corticosteroid tăng cao.
Tránh điều trị kéo dài khi không thấy có cải thiện lâm sàng (vì corticosteroid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng).
Khi thoa thuốc trên diện rộng và băng ép có thể làm tăng việc hấp thu thuốc qua da.
Chỉ dùng ngoài da. Không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt. Không bôi lên vùng da mặt trong thời gian dài.
Nếu có dầu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng nên phối hợp điều trị với kháng sinh đường toàn thân.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng rằng betamethasone, gentamicin và clotrimazole bôi ngoài da có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có nghiên cứu thỏa đáng và đối chứng rõ ràng của corticosteroids bôi ngoài da về tác động gây quái thai trên phụ nữ mang thai. Vì thế, Dipolac G chỉ nên sử dụng trong thời gian mang thai khi đã đánh giá lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai do khả năng gây quái thai, đặc biệt khi sử dụng trên diện rộng bề mặt da, liều lượng cao hoặc trong thời gian dài.
Thời kỳ cho con bú
Corticosteroids dùng đường toàn thân hiện diện trong sữa mẹ và có thể gây chậm phát triển, cản trở sản sinh corticosteroids nội sinh, hoặc gây các tác động bất lợi khác. Không rõ corticosteroids bôi ngoài da có thể dẫn đến hấp thu vào cơ thể một lượng đủ để có thể phát hiện trong sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng Dipolac G trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.




