Thành phần
Hoạt chất: Miconazole nitrate, Hydrocortisone.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Điều trị nhiễm vi nấm trên da kèm viêm, chàm, phát ban trên da do nhiễm vi nấm hoặc vi khuẩn.
Dược lực học
Miconazole
Miconazole nitrate hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gr (+).
Hoạt tính của thuốc dựa trên sự ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm và làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến sự hoại tử tế bào vi nấm.
Hydrocortisone
Các glucocorticoid đi qua màng tế bào và gắn kết với những thụ thể đặc hiệu trong bào tương. Các phức hợp này sau đó đi vào nhân tế bào, gắn kết với DNA (chromatin), kích thích sự phiên mã của RNA thông tin và do đó ảnh hưởng đến sự tổng hợp protein của các men khác nhau được xem như là giữ vai trò thiết yếu trong hiệu quả tác động toàn thân của glucocorticoid.
Tác động dược lý tối đa của các corticosteroid xuất hiện sau khi đã đạt đến nồng độ đỉnh, điều này đề ra rằng hầu hết tác động của thuốc là kết quả của sự tác động lên hoạt tính men hơn là do tác dụng trực tiếp của thuốc.
Dược động học
Miconazole
Khả dụng sinh học đường uống thấp (25%-30%) vì miconazole ít được hấp thu qua đường ruột. Với liều 1000mg ở người tình nguyện khỏe mạnh, 2-4 giờ sau khi đưa vào cơ thể, nồng độ trong huyết tương đạt được 1.16 mcg/ml. Nồng độ này không đủ để điều trị nấm nông và nấm nội tạng. Phần miconazole hấp thu được chuyển hóa gần như hoàn toàn. Ít hơn 1% liều dùng được phát hiện là không biến đổi ở nước tiểu. Không có chất chuyển hóa hoạt tính, thời gian bán hủy sau cùng là 20 giờ.
Hydrocortisone
Hydrocortisone hấp thu nhanh chóng từ dạ dày – ruột và đạt nồng độ đỉnh sau 1 giờ. Hơn 90% lượng thuốc liên kết với protein huyết tương. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được vào khoảng 30 đến 60 phút sau khi tiêm bắp bột vô khuẩn Hydrocortisone sodium succinate. Khoảng 40 đến 90% hydrocortisone gắn kết vào protein huyết tương. Phần tự do, không liên kết của hormone gây tác động sinh học trong khi phần liên kết lại như có tính chất như một lượng dự trữ. Hydrocortisone được chuyển hóa chủ yếu ở gan. 22 đến 30% liều tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch được đào thải trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thuốc được đào thải hoàn toàn trong vòng 12 giờ. Do đó, nếu cần một nồng độ cao bền vững trong máu, nên tiêm thuốc mỗi 4 đến 6 giờ.
Liều dùng
Nhiễm nấm da: Bôi thuốc 1-2 lần mỗi ngày cho đến khi lành bệnh.
Nhiễm nấm móng: Bôi thuốc 1 lần mỗi ngày và băng kín. Điều trị liên tục cho đến khi lành bệnh.
Sau khoảng thời gian điều trị với thuốc, nếu vẫn còn triệu chứng, cần ngừng sử dụng và báo lại bác sĩ điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Bôi ngoài da.
Làm gì khi dùng quá liều
Nếu sử dụng quá nhiều, hãy tham khảo với bác sĩ hoặc đến bệnh viện sớm nhất có thể.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa có tương tác thuốc với Decocort được báo cáo.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Decocort Cream, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Da và mô dưới da: Da khô, kích ứng, ngứa, cảm giác nóng rát, làm mỏng mô dưới da.
Sử dụng kéo dài, thường xuyên làm ảnh hưởng đến tuyến thượng thận.
Viêm nang lông, trứng làm tăng lông tóc.
Phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố.
Viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc.
Nhiễm trùng thứ phát, vân da, ban hạt kê.
Tăng tiết dịch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm thuốc.
Đang sử dụng thuốc chứa bất kỳ thành phần nào có trong thành phần của sản phẩm thuốc.
Đang điều trị bằng warfarin.
Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm virus chưa được điều trị.
Mụn trứng cá, phát ban.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Tránh tiếp xúc với mắt và màng nhầy (thuốc chỉ dùng ngoài da).
Decocort Cream có thể gây kích ứng da.
Sử dụng miconazole lâu dài có thể gây ra sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm.
Khi sử dụng corticosteroid trên diện rộng, thuốc có thể được hấp thu với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu.
Cần đặc biệt chú ý không để thuốc tiếp xúc vào mắt hoặc nếu kích ứng da hoặc quá mẫn xảy ra, ngưng dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên bôi thuốc diện rộng, dài ngày.
Thời kỳ cho con bú
Không nên bôi thuốc diện rộng, dài ngày.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 đến 8°C.




