Thành phần
Hoạt chất: Acid Fusidic 100mg, Betamethason 5mg.
Tá dược: Propylen Glycol, Parafin lỏng nặng, Cetostearyl Alcol, Cetomacrogol 1000, Methylparaben, Propylparaben, nước tinh khiết.
Chỉ định
Viêm da có kèm nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ bị nhiễm khuẩn, bao gồm eczema dị ứng, eczema ở trẻ em (trẻ từ 1 tuổi trở lên), eczema hình đĩa, eczema tập trung, viêm da tiết bã nhờn, viêm da tiếp xúc.
Dược lực học
Acid fusidic là một loại thuốc kháng sinh kìm khuẩn có nguồn gốc từ nấm Fusidium coccineum và được sử dụng như một loại thuốc bôi ngoài da để điều trị nhiễm trùng da. Axit fusidic hoạt động như một chất ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách ngăn chặn sự luân chuyển của yếu tố kéo dài peptid khỏi ribosome, ngăn chặn vị trí A của ribosome, đọc sai mã di truyền hoặc ngăn cản sự gắn các chuỗi bên oligosaccharide vào glycoprotein. Axit fusidic có hiệu quả chủ yếu trên vi khuẩn gram dương.
Betamethason valerat là este 17 valerat của betamethason, một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chuyển hóa, ức chế miễn dịch và chống viêm. Betamethason valerat liên kết với các thụ thể glucocorticoid nội bào và sau đó liên kết với DNA để sửa đổi biểu hiện gen. Sự tổng hợp của một số protein chống viêm được tạo ra trong khi sự tổng hợp của một số chất trung gian gây viêm bị ức chế. Kết quả là làm giảm tổng thể các phản ứng viêm mãn tính và tự miễn dịch.
Dược động học
Hấp thu
Acid fusidic hấp thu tốt qua da, có thể thấm sâu vào các tế bào da cũng như các lớp dưới da.
Khi dùng ngoài da, betamethason dễ hấp thu tại chỗ, nhất là khi băng kín để thời gian đủ dài, betamethason có thể cho tác dụng toàn cơ thể. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào loại da, vấn đề trên da và thời gian thoa thuốc.
Phân bố
Betamethason phân bố tới khắp các mô, có khả năng đi vào nhau thai và bài tiết tới sữa mẹ với lượng ít. Hoạt chất này liên kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 60%, chủ yếu với globulin.
Chuyển hóa
Hai hoạt chất này được chuyển hóa ở gan.
Các chất chuyển hóa của acid fusidic bao gồm este/axit dicarboxylic, axit 3-keto fusidic, axit hydroxy fusidic, axit glucuronide fusidic và chất chuyển hóa glycol.
Thải trừ
Betamethason bài tiết chủ yếu qua thận với thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ.
Acid fusidic được bài tiết chủ yếu qua phân (mật), một lượng ít qua nước tiểu với nửa đời thải trừ khoảng 5-6 giờ.
Liều dùng
Nên dùng theo liều dùng mà bác sĩ chỉ định.
Liều lượng tham khảo cho người trưởng thành và trẻ em trên 1 tuổi: Sử dụng một lượng kem vừa đủ, bôi thành 1 lớp mỏng trên vùng da cần điều trị.
Mỗi ngày bôi 2 lần vào sáng khi ngủ dậy và tối trước khi ngủ đến khi khỏi hoàn toàn.
Thời gian sử dụng: Một liệu trình điều trị dài không quá 14 ngày để tránh các phản ứng phụ có thể xảy ra.
Cách dùng
Thuốc Fucipa-B 10g chỉ dùng để bôi ngoài da.
Không lạm dụng thuốc, không dùng quá liều lượng hay khoảng thời gian điều trị cho bác sĩ đề xuất.
Trước khi bôi thuốc nên rửa sạch tay và lau khô, trừ các vùng da trên tay đang bị tổn thương và cần điều trị bằng thuốc.
Để vùng da cần điều trị được thoáng khí sau khi bôi, không quấn gạc, không băng bó nếu như không có khuyến cáo của bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều
Các triệu chứng quá liều xảy ra khi sử dụng betamethason kéo dài liên tục từ 3 tuần trở lên, bao gồm hội chứng Cushing và suy vỏ thượng thận.
Xử trí bằng cách giảm dần liều lượng và tần suất dùng thuốc, đồng thời điều trị triệu chứng.
Tương tác thuốc
Hiện nay vẫn chưa thấy xảy ra sự tương tác thuốc đối với thuốc dạng bôi ngoài ra. Tuy nhiên trong thời gian sử dụng thuốc Fucipa-B 10g bạn cần thông báo cho bác sĩ về những loại thuốc đang sử dụng để được bác sĩ tư vấn.
Tác dụng phụ
Ít gặp
Dị ứng, viêm da tiếp xúc.
Làm trầm trọng hơn bệnh eczema.
Cảm giác bỏng da.
Ngứa, khô da
Đau và kích ứng tại chỗ bôi thuốc.
Hiếm gặp
Phát ban, mày đay
Mụn nước và sưng tại nơi bôi thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo với bác sĩ bất kỳ vấn đề nào mà bạn gặp phải nghi ngờ do tác dụng phụ của thuốc để có xử trí kịp thời. Ngừng thoa thuốc khi xuất hiện một hay nhiều dấu hiệu trên.
Chống chỉ định
Có tiền sử dị ứng, quá mẫn với acid fusidic, betamethason hay một hay nhiều thành phần tá dược khác trong thuốc.
Viêm da có nguyên nhân là do vi khuẩn, virus hoặc nấm gây nên, ví dụ như thủy đậu.
Giang mai, lao da.
Nhiễm nấm toàn thân.
Các bệnh về viêm da ở vị trí quanh miệng.
Bệnh da dễ ửng đỏ (Rosacea).
Thận trọng khi sử dụng
Không nên sử dụng corticosteroid trong thời gian kéo dài, nhất là trên trẻ em, vì có thể dẫn đến suy giảm chức năng tuyến thượng thận.
Đối với các vùng viêm gần mắt, nên cẩn thận khi dùng thuốc, tránh rây vào mắt. Nếu kem dính vào mắt, hãy loại bỏ phần khem thừa và rửa lại mắt với nước sạch hoặc nước muối sinh lý.
Tránh sử dụng thuốc kéo dài, thường xuyên hay lặp đi lặp lại vì tình trạng kháng kháng sinh có thể xảy ra.
Không nên dùng thuốc trong thời gian quá 14 ngày vì có thể mất kiểm soát đối với các phản ứng dị ứng, nhiễm trùng.
Tránh dùng thuốc khi bị teo loét da, mụn trứng cá hay các vùng da nhạy cảm như sinh dục, nếp gấp vì có chứa betamethason.
Ngoài ra, thành phần cetostearyl acol có thể gây dị ứng tại vị trí bôi thuốc (viêm da tiếp xúc).
Lái xe và vận hành máy móc
Không bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Có thể sử dụng vì bôi ngoài da thì sự hấp thu không đáng kể. Tuy nhiên nên tránh dùng trên vùng da ngực.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thông thoáng. Tránh ẩm, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.