Thành phần
Hoạt chất: Betamethason dipropionat 9.6mg, Acid salicylic 0.45g.
Tá dược: Lanolin, dầu parafin, Propylen glycol, Vaselin.
Chỉ định
Điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với Corticoid có độc tính dày sừng và tróc vảy. Đặc biệt các bệnh da Lichen hoá, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, vảy nến, Eczema, á sừng.
Dược lực học
Betamethason dipropionat là corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống ngứa.
Acid salicylic ở nồng độ cao trên da có tác dụng thay đổi môi trường da tại nơi bôi thuốc: Thay đổi pH của da, tróc lớp sừng của da… điều này làm bất lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và vi nấm trên da.
Dược động học
Betamethason dipropionate dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ, phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu qua gan và bài xuất qua nước tiểu.
Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.
Liều dùng
Điều trị khởi đầu: Bôi một lượng nhỏ thuốc lên vùng da bệnh rồi xoa nhẹ, dùng 2 lần/ngày (buổi sáng và tối) cho đến khi có cải thiện bệnh.
Điều trị duy trì: Bôi 1 lần/ngày, đến khi khỏi bệnh.
Trẻ em: Chỉ dùng 1 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tháng tuổi: Chỉ bôi một lớp mỏng trên vùng da nhỏ và không quấn tã hay bằng kín chỗ bôi thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc bôi dùng ngoài da.
Làm gì khi dùng quá liều
Triệu chứng
Sử dụng corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận đưa đến thiểu năng thượng thận thứ phát và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận bao gồm bệnh Cushing.
Sử dụng chế phẩm chứa acid salicylic quá nhiều và kéo dài có thể gây ra các triệu chứng ngộ độc salicylate.
Xử trí
Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận thường là có hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.
Trong trường hợp ngộ độc mãn, nên ngưng thuốc từ từ. Việc điều trị ngộ độc acid salicylic là điều trị triệu chứng. Nên áp dụng các biện pháp để loại Salicylate nhanh chóng khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonat để kiềm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu.
Tương tác thuốc
Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dibetalic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tại chỗ: Cảm giác bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nối bạn dạng viêm nang bã, lột da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh hạt kê, nhạy cảm da, nứt nẻ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tổn thương nhiễm trùng nguyên phát ở da (nguồn gốc vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng), các thương tổn loét, mụn trứng cá.
Không dùng cho mắt.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng kéo dài (đặc biệt ở trẻ nhỏ), bôi thuốc diện rộng hoặc băng kín.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.