Thành phần
Hoạt chất: Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat) 0.75mg, Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 7.5mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Thuốc Psocabet được chỉ định trong điều trị vảy nến thể màng ở người lớn, mức độ nhẹ đến vừa.
Dược lực học
Calcipotriene là một dẫn xuất vitamin D, thường được được bào chế dưới dạng bôi ngoài da trong điều trị bệnh vảy nến. Calcipotriene gây ra sự biệt hóa và ngăn chặn sự tăng sinh tế bào sừng, đảo ngược những thay đổi tế bào sừng bất thường trong bệnh vẩy nến và dẫn đến bình thường hóa sự phát triển của biểu bì.
Betamethasone dipropionate là một este steroid là betamethasone, là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chuyển hóa, ức chế miễn dịch và chống viêm bằng cách ức chế các chất trung gian gây viêm.
Dược động học
Hấp thu
Lượng thuốc hấp thu vào tuần hoàn rất thấp, dưới 1% liều dùng khi thoa trên vùng da bình thường. Sinh khả dụng tăng lên khi thoa trên vùng da vảy nến hoặc tổn thương.
Phân bố
Thuốc phân bố với nồng độ cao tại gan và thận. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của thuốc khoảng 64%.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa nhanh và hoàn toàn.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu.
Liều dùng
Bôi 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 tuần. Đã có đợt điều trị lên tới 52 tuần.
Tính an toàn và hiệu quả trên suy thận hoặc suy gan nặng chưa được đánh giá.
Tính an toàn và hiệu quả ở đối tượng dưới 18 tuổi chưa được đánh giá.
Cách dùng
Dùng bôi ngoài da.
Bôi thuốc trực tiếp lên vùng da bị bệnh.
Để thuốc phát huy được hiệu quả tối đa thì không nên tắm rửa ngay sau khi bôi thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều
Dùng quá liều khuyến cáo có thể làm tăng nồng độ calci trong máu và calci huyết sẽ giảm khi ngừng điều trị.
Triệu chứng tăng calci huyết: Tiểu nhiều, táo bón, yếu cơ, lú lẫn, hôn mê.
Sử dụng Betamethasone tại chỗ trong thời gian dài có thể gây ức chế chức năng tuyến yên – tuyến thượng thứ phát có hồi phục.
Cách xử trí
Làm gì khi quên liều
Mỗi ngày chỉ cần dùng 1 lần nên hạn chế được tình trạng quên dùng.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tróc da, ngứa.
Ít gặp: Viêm nang tóc; nhiễm khuẩn da do nấm, virus, vi khuẩn; teo da, viêm da, ban đỏ, cảm giác nóng rát, ban xuất huyết, vết bầm máu, bệnh vảy nến nặng hơn, thay đổi màu sắc da, đau vùng da dùng thuốc.
Hiếm gặp: Quá mẫn, nhọt, tăng calci máu, vảy nến thể mủ, xuất hiện nếp nhăn, nhạy cảm với ánh sáng, mụn, khô da.
Những tác dụng phụ được liệt kê trên là chưa đầy đủ, bạn cũng có thể gặp phải các biểu hiện bất thường khác trong quá trình dùng thuốc. Vì vậy hãy thông báo ngay với bác sĩ khi xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào trong quá trình dùng thuốc để được tư vấn và hướng dẫn xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Psocabet cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Đỏ da do vảy nến, vảy nến thể mủ, vảy nến tróc vẩy.
Chống chỉ định trên bệnh nhân rối loạn chuyển hóa calci.
Chống chỉ định các trường hợp: Da bị tổn thương do virus, bệnh da do nấm hoặc vi khuẩn, biểu hiện da liên quan đến bệnh lao, nhiễm ký sinh trùng, viêm da quanh miệng, rạn da, teo da, bệnh vảy cá, trứng cá đỏ, tĩnh mạch dưới da yếu, chứng đỏ mặt, loét hay vết thương.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc chứa steroid nhóm III, tránh sử dụng cùng các steroid khác. Thuốc có thể được hấp thu và gây nên một số phản ứng phụ như đường toàn thận như ức chế vỏ thượng thận, ảnh hưởng tới chỉ số đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường. Tránh băng ép sau khi bôi thuốc do có thể làm tăng hấp thu thuốc.
Với thành phần chứa calcipotriol có thể gây tăng calci máu nếu sử dụng quá liều (trên 15 g/ngày). Không nên dùng thuốc vượt quá 30% bề mặt cơ thể.
Tránh sử dụng cùng các thuốc steroid khác trên cùng vùng điều trị.
Không dùng thuốc trên các bộ phận như mặt, miệng và bộ phận sinh dục.
Khi da bị nhiễm khuẩn trong quá trình dùng thuốc thì cần thiết phải điều trị bằng kháng sinh. Nếu bệnh nặng hơn thì cần ngừng điều trị bằng corticoid.
Điều trị bằng corticosteroid có thể có nguy cơ mắc vảy nến thể mủ. Cần ngừng điều trị và theo dõi y tế.
Sử dụng kéo dài làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn tương tự đường toàn thân. Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nào cần ngừng điều trị.
Thuốc chưa được điều trị trên bệnh vẩy nến thể giọt.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại hơn hẳn nguy cơ cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Psocabet nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.