Thành phần
Hoạt chất: Calci lactat pentahydrat 500mg tương ứng 65mg calci, Vitamin B1 1.5mg, Vitamin B2 1.75mg, Vitamin B6 3.0mg, Vitamin D3 200IU, Vitamin E 7.5 IU, Vitamin PP 10mg, Vitamin B5 5mg, Lysin hydroclorid 150mg
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Obikiton được chỉ định bổ sung các dưỡng chất cho trẻ nhỏ và thanh thiếu niên trong giai đoạn phát triển đồng thời giúp phòng ngừa thiếu vitamin, Canxi do chế độ ăn không cung cấp đủ hoặc đang trong thời gian hồi phục sau ốm dậy, cơ thể suy nhược.
Liều dùng
Trẻ 1-5 tuổi: Uống 1 ống Obikiton mỗi ngày
Trẻ từ 6 tuổi và người lớn: uống 2 ống Obikiton mỗi ngày.
Cách dùng
Obikiton có thể dùng trực tiếp hoặc pha loãng với nước, thức ăn.
Nên uống Obikiton trong bữa ăn sáng hoặc trưa.
Làm gì khi dùng quá liều
Dùng quá liều Obikiton lâu dài liên quan đến Vitamin D tan trong dầu (> 75ml/ngày) có thể gây triệu chứng đau đầu, nôn, tiêu chảy, lơ mơ,….
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Calci:
Dùng cùng các glycosid tim (Digoxin,…) gây độc.
Dùng cùng Tetracyclin → giảm hấp thu thuốc này → dùng cách nhau ít nhất 3h.
Vitamin B1: dùng cùng thuốc ức chế thần kinh gây tăng tác dụng của các thuốc này.
Vitamin B2: dùng cùng rượu, Probenecid → giảm hấp thu Vitamin B2 tại ruột.
Vitamin B6:
Dùng cùng levodopa: giảm tác dụng của Levodopa → dùng cùng một thuốc ức chế men dopa decarboxylase.
Kết hợp cùng altretamin → giảm nồng độ thuốc Phenobarbital, Phenytoin trong máu.
Một số thuốc như: Isoniazid, penicillamine, hydralazine, thuốc tránh thai đường uống làm tăng nhu cầu bổ sung vitamin B6.
Vitamin D3: Không nên dùng đồng thời với cholestyramin, colestipol, hydrochloride (do làm giảm hấp thu Vitamin D3 tại ruột), corticosteroid (giảm tác dụng của vitamin D3), glycosid tim (tăng calci huyết → loạn nhịp tim).
Vitamin E: dùng cùng vitamin K gây tăng thời gian đông máu.
Tác dụng phụ
Canxi: có thể gây rối loạn tiêu hóa như táo bón, đầy hơi, buồn nôn, tăng canxi máu nhẹ
Vitamin B1: hiếm khi gặp tác dụng phụ, triệu chứng thường theo kiểu dị ứng
Vitamin B2: khi dùng liều cao có thể làm đổi màu nước tiểu sang vàng nhạt gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.
Vitamin B6: dùng liều cao dài ngày (200mg mỗi ngày trong 2 tháng) có thể gây tăng mức độ nặng của bệnh thần kinh ngoại biên
Vitamin D3: không gây độc ở liều sinh lý, ở liều cao hoặc dùng lâu dài có thể gây rối loạn chuyển hóa calci
Vitamin E: tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi, người yếu.
Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Siro Obikiton cho người người mẫn cảm với thành phần calci, các vitamin, lysin hoặc bất cứ tá dược nào có trong sản phẩm.
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng Siro Obikiton trong thời gian kéo dài nếu không có chỉ định của bác sĩ
Siro Obikiton cần thận trọng trên bệnh nhân suy thận, hoặc người gặp tình trạng tăng calci huyết, người bị sỏi thận hoặc tiền sử bị sỏi thận
Thông thường thiếu vitamin B2 hay xảy ra khi thiếu các vitamin nhóm B khác.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Có thể dùng Siro Obikiton cho đối tượng này với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.