Thành phần
Hoạt chất: Acid Ascorbic 500mg.
Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, Acid stearic, Monoamoni Glycyrrhizinat, PVA vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Phòng và điều trị bệnh do thiếu Vitamin C.
Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương.
Dược lực học
Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalamin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong tế bào hô hấp.
Thiếu hụt Vitamin C dẫn đến bệnh Scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là máu lợi). Dùng Vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu Vitamin C.
Dược động học
Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống.
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Thải trừ: Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít Vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2 sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng Vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Liều dùng
Bệnh thiếu Vitamin C:
Người lớn: 250-1000mg/ngày.
Trẻ em: 100-500mg/ngày.
Phối hợp với Desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải: 100-200mg/ngày.
Methemoglobin huyết vô cản khi không có sẵn xanh methylen: 300-600mg/ngày.
Cách dùng
Uống sau bữa ăn
Làm gì khi dùng quá liều
Những dấu hiệu quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có tác dụng khi uống 1 liều lớn.
Làm gì khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với sắt nguyên tố: làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
Dùng đồng thời với Aspirin: làm tăng bài tiết Vitamin c và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời với fluphenazin: dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy Vitamin B12; nên uống Vitamin C liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống Vitamin B12.
Tác dụng phụ
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu mất ngủ và tình trạng mất ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hoặc lớn hơn có thể xảy ra ỉa chảy.
Thông báo cho bác sĩ nhũng tác động không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử trí ADR: Không nên dừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng trong quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng và là hậu quả dùng liều cao vitamin C trước đó.
Chống chỉ định
Người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thuốc này kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt Vitamin C. Uống liều lớn Vitamin C khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra khi dùng liều cao vitamin C.
Lái xe và vận hành máy móc
Người sử dụng sản phẩm phải lái xe hoặc vận hành máy móc thì phải theo dõi các tác dụng phụ trên thần kinh để tránh làm ảnh hưởng đến khả năng tập trung.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ có thai không nên dùng hàm lượng này vì có thể gây bệnh Scorbut cho trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hàm lượng này vì có thể gây bệnh Scorbut cho trẻ sơ sinh.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.