Thành phần
Hoạt chất: Magnesium Gluconate 426mg, Calcium glycerophosphate 456mg
Tá dược: vừa đủ 1 ống.
Chỉ định
Bệnh nhân đang bị bệnh.
Người hay gặp các vấn đề về stress.
Người cao tuổi.
Phụ nữ tuổi mãn kinh.
Trẻ đang trong giai đoạn tăng trưởng.
Dược lực học
Trong cơ thể, Magnesi là cation phổ biến thứ hai sau Kali. Magnesi có vai trò quan trọng trong sinh lý tế bào, là một yếu tố trong các phản ứng enzym. Ngoài ra, Magnesi còn duy trì ổn định các thành phần khác nhau trong tế bào.
Calci là nguyên tố khoáng chủ yếu có vai trò quan trọng với xương trong việc bảo đảm độ vững chắc, sự cứng cáp của bộ xương và sức khỏe của răng. Ngoài ra, calci còn có vai trò trong: chức năng của tim, tính kích thích thần kinh-cơ, sự co cơ, sự đông máu, dẫn truyền các xung thần kinh, hoạt hóa các phản ứng enzym và bài tiết các hormon.
Phospho là anion có vai trò trong sự khoáng hóa xương, tham gia vào nhiều chức năng thiết yếu, trong đó phải kể đến chuyển hóa tế bào.
Dược động học
Magnesi:
- Có khoảng ⅓ lượng magnesi được hấp thu từ ruột non sau khi uống. Sự hấp thu của các muối magnesi tan hầu như rất chậm. Khi giảm lượng magnesi uống vào, tỉ lệ magnesi được hấp thu sẽ tăng lên.
- Magnesi liên kết với protein huyết tương khoảng 25-30%.
- Muối magnesi được hấp thu sẽ thải trừ qua nước tiểu và lượng không được hấp thu sẽ qua phân.
- Một lượng nhỏ Magnesi vào được sữa mẹ và qua được nhau thai.
Calci:
- Calci qua quá trình vận chuyển chủ động và khuếch tán thụ động được hấp thu từ ruột non.
- Cũng chỉ có khoảng 1/3 lượng calci uống vào được hấp thu, lượng này còn phụ thuộc vào chế độ ăn và ruột non. Khi thiếu hụt calci, sự hấp thu tăng lên.
- Hầu hết lượng calci dư thừa sẽ bài tiết qua thận. Lượng được tiết vào mật, dịch tụy cùng với lượng không được hấp thu sẽ đào thải qua phân. Lượng nhỏ mất qua mồ hôi, tóc, da và móng. Calci có khả năng qua nhau thai và sữa mẹ.
Phospho:
- Sự chuyển hóa của phospho được kiểm soát bởi hormon tuyến cận giáp trạng.
- Sự hấp thu phospho liên quan đến vitamin D.
- Phospho đào thải qua đường tiết niệu là chủ yếu, phần nhỏ qua phân.
Liều dùng
Người lớn: 2-3 ống mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 đến 15 tuổi: 1 ống mỗi ngày.
Không dùng thuốc này trong hơn 4 tuần
Cách dùng
Elnitine được dùng bằng đường uống, không dùng để tiêm.
Có thể đổ ống thuốc vào một cốc nước nhỏ, khuấy đều và uống trước khi ăn.
Thời gian sử dụng tối đa là 4 tuần.
Làm gì khi dùng quá liều
Khi sử dụng Elnitine, chưa có báo cáo về trường hợp quá liều xảy ra.
Làm gì khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tương tác thuốc
Elnitine có chứa Sorbitol vì vậy không dùng cùng với natri polystyren sulphonat.
Tetracyclin, bisphosphonat bị giảm sự hấp thu khi dùng cùng các muối magnesi uống, vì vậy để tránh tương tác nên uống cách nhau vài giờ.
Thuốc lợi tiểu thiazid, Vitamin D dùng cùng với các muối calci có thể làm tăng calci huyết. Cụ thể: Vitamin D làm cho sự hấp thu của calci ở đường tiêu hóa tăng lên và thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm thải trừ calci qua nước tiểu. Trong những trường hợp này phải theo dõi nồng độ calci.
Cám ngũ cốc, corticosteroid: làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa.
Bisphosphonat, một số fluoroquinolon, fluorid và các tetracyclin: bị giảm hấp thu khi dùng cùng các muối calci, vì vậy nên uống cách nhau ít nhất 3 giờ.
Digitalis glycosid: bị tăng tác dụng khi dùng cùng calci và có thể gây ngộ độc cấp.
Tác dụng phụ
Khi dùng muối magnesium dạng uống:
- Ít khi xảy ra tăng magnesi huyết, trừ trường hợp suy thận.
- Magnesi huyết tăng với các biểu hiện: da đỏ bừng, buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, khát nước, ngủ gà, nói lắp, lú lẫn, nhìn đôi, chậm nhịp tim, yếu cơ, hôn mê và ngừng tim.
- Ngoài ra, có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và tiêu chảy.
Dùng muối calcium dạng uống:
- Kích ứng đường tiêu hóa có thể xảy ra.
- Tăng calcium huyết khi dùng liều cao, đặc biệt ở người suy thận hoặc dùng kết hợp với vitamin D.
- Tăng calcium huyết có biểu hiện: buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, đau bụng, rối loạn tâm thần, yếu cơ, uống nhiều nước, đa niệu, sỏi thận, tích tụ calcium trong thận, loạn nhịp tim, hôn mê.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong Elnitine.
Bệnh nhân có calci huyết và calci niệu tăng hay trong mô có cặn calcium.
Người đang áp dụng chế độ ăn kiêng đường fructose.
Trẻ <6 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Người mắc bệnh gan nặng hoặc bị tắc ống mật cần thận trọng khi sử dụng Elnitine vì thuốc có chứa sorbitol.
Người bệnh tiểu đường hoặc đang ăn giảm ít tinh bột cần chú ý khi dùng Elnitine, vì có chứa 2.5g đường trắng/ống.
Mỗi ống Elnitine chứa: 67mg phospho và 87.3mg calci.
Bệnh nhân suy thận cần thận trọng khi sử dụng muối magnesium.
Muối magnesium dùng đồng thời với thức ăn có thể làm giảm hiện tượng tiêu chảy do magnesium gây ra.
Bệnh nhân suy thận hay mắc bệnh liên quan đến tăng calci máu cần thận trọng khi sử dụng muối calcium.
Hạn chế tối đa sử dụng Elnitine cho bệnh nhân sỏi thận calcium hoặc có tiền sử sỏi thận. Quan sát nồng độ calci máu trong trường hợp bệnh nhân suy thận hay sử dụng liều cao vitamin D đồng thời.
Không nên dùng Elnitine cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Fructose, thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase, kém hấp thu glucose-galactose.
Không nên dùng Elnitine cho bệnh nhân mắc bệnh di truyền không dung nạp fructose.
Natri methylparaben trong Elnitine có thể gây dị ứng.
Lái xe và vận hành máy móc
Elnitine không có ảnh hưởng gì lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng Elnitine khi đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng Elnitine khi đang cho con bú.
Bảo quản
Elnitine cần được để trong bao bì kín.
Nhiệt độ đảm bảo không quá 30 độ C.