Thành phần
Hoạt chất chính: Isoleucin 4.4g; Leucin 6.8g; Lysin (dưới dạng lysin acetat) 3.755g; Methionin 0.6g; Phenylalanin 0.8g; Threonin 2.3g; Tryptophan 0.75g; Valin 5.3g; Arginin 4.4g; Histidin 2.35g; Glycin 3.15g; Alanin 4.15g; Prolin 3.55g; Acid aspartic 1.25g; Asparagine 0.24g; Cystein (dưới dạng acetylcysstein) 0.295g; Acid glutamic 2.85g; Ornithine (dưới dạng ornithine HCl) 0.65g; Serine 1.85g: Tyrosine (dưới dạng N-acetyltyrosine) 0.35g.
Tá dược: Vừa đủ chai 500ml.
Chỉ định
Dự phòng & điều trị bệnh lý não do gan.
Dinh dưỡng đường tĩnh mạch trong bệnh gan khi sắp có hoặc đã biểu hiện bệnh lý não do gan. Bình thường hóa sự cân bằng acid amin do bệnh lý gan nặng.
Dược lực học
Thuốc cung cấp hỗn hợp các acid amin thiết yếu và không thiết yếu, như acid amin, methionine. Các acid amin này dược xây dựng đặc thù để cung cấp nguồn nitơ dễ dung nạp trong bổ sung dinh dưỡng và diều trị bệnh nhân não gan.
Cơ chế chính xác chưa được biết đến. Nguyên nhân gây bệnh não gan chưa được biết đến và được cho là do nhiều yếu tố. Việc giái thích tác dụng của thuốc dựa trên những quan sát sự mất cân bằng nồng độ acid amin trong máu ở bệnh nhân bệnh gan. Trên lý thuyết, dấu hiệu bất thường này được cho là liên quan đến sự phát triển của bệnh não gan.
Dược động học
Hấp thu
Vì là thuốc truyền tĩnh mạch, sinh khả dụng của các amino acid trong dung dịch là 100%.
Phân bố
Amino acid kết hợp với protein trong các mô khác nhau của cơ thể. Ngoài ra, mỗi amino acid hiện diện như là amino acid tự do trong máu và trong các tế bào.
Thành phần của dung dịch amino acid được dựa vào kết quả phân tích lâm sàng chuyển hóa của amino acid truyền qua tĩnh mạch. Số lượng các amino acid trong dung dịch được chọn để tăng đồng nhất nồng độ của tất cả các amino acid huyết tương đạt được. Tỷ lệ sinh lý của amino acid trong huyết tương, như là cân bằng nội môi amino acid, do đó được duy trì trong suốt thời gian truyền thuốc.
Sự tăng trưởng và phát triển của thai nhi bình thường phụ thuộc vào nguồn cung cấp liên tục amino acid từ mẹ sang thai nhi. Nhau thai có nhiệm vụ chuyển amino acid giữa hai vòng tuần hoàn.
Chuyển hóa sinh học
Các amino acid không tham gia tổng hợp protein được chuyển hóa như sau: nhóm amino được tách từ khung cacbon qua phản ứng chuyển nhóm amino với men xúc tác transaminase. Chuỗi cacbon này hoặc bị oxy hóa trực tiếp thành CO2 hoặc được sử dụng như chất nền trong quá trình tân tạo glucose ở gan. Nhóm amino cũng được chuyển hóa tại gan thành ure.
Thải trừ
Chỉ một lượng nhỏ amino acid được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Liều dùng
Liều bình thường : 7-10ml/kg thể trọng/ngày (tương đương 0.7-1g acid amin/kg thể trọng/ngày).
Liều tối đa : 15ml/kg thể trọng/ngày (tương đương 1.5g acid amin/kg thể trọng/ngày).
Cách dùng
Tốc độ truyền:
Dinh dưỡng đường tĩnh mạch: không quá 1ml/kg thể trọng/giờ.
Điều trị hôn mê gan: nên truyền Aminoplasmal Hepa 10% ngay từ khi bắt đầu điều trị, cho đến khi bắt đầu có tác dụng, với tốc độ nhanh hơn tốc độ nói ở trên, ví dụ đối với một bệnh nhân nặng 70kg thể trọng:
Giờ thứ nhất đến giờ thứ hai: 50 giọt/phút, tương đương 150ml/giờ.
Giờ thứ ba đến giờ thứ tư: 25 giọt/phút, tương đương 75ml/giờ.
Từ giờ thứ năm trở đi: 15 giọt/phút, tương đương 45ml/giờ.
Làm gì khi dùng quá liều
Việc dùng quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể biểu hiện dưới dạng buồn nôn, rét run, ói mửa và bị thất thoát amino acid qua thận.
Điều trị: Nếu phản ứng không hấp thu xảy ra, phải ngừng truyền tạm thời và sau đó tiếp tục truyền lại với tốc độ thấp hơn
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa nhận được tương tác nào.
Tác dụng phụ
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
ADR khác: Đau đầu, rét run, sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrine, thở oxygen, dùng kháng histamine, corticoid…).
Chống chỉ định
Rối loạn chuyển hóa acid amin không do gan gây ra.
Tình trạng toan huyết.
Quá tải nước.
Tình trạng hạ kali máu.
Thận trọng khi sử dụng
Theo dõi lâm sàng : thường xuyên kiểm tra cân bằng nước và điện giải. Khi cần, phải bổ sung đường và các chất điện giải.
Thận trọng đối với những bệnh nhân hạ natri/máu hoặc tăng nồng độ thẩm thấu huyết thanh.
Truyền nhanh bất thường có thể gây ra các dấu hiệu không dung nạp thuốc và thất thoát các acid amin qua thận dẫn đến mất cân bằng acid amin.
Trong trường hợp có kèm theo suy thận thì liều lượng phải phù hợp với các trị số urê và creatinin huyết thanh.
Liệu pháp acid amin không thay thế được cho phác đồ điều trị cơ bản, chẳng hạn như tẩy xổ, dùng Lactulose, các kháng sinh đường ruột, trong điều trị bệnh não do gan.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Không có các dữ liệu sẵn có về việc sử dụng Aminoplasmal Hepa 10% trong trường hợp này. Vì vậy, chỉ nên dùng Aminoplasmal Hepa 10% cho phụ nữ mang thai nếu chỉ định này là khẩn thiết, bắt buộc.
Thời kỳ cho con bú
Không có các dữ liệu sẵn có về việc sử dụng Aminoplasmal Hepa 10% trong trường hợp này. Vì vậy, chỉ nên dùng Aminoplasmal Hepa 10% cho phụ nữ đang cho con bú nếu chỉ định này là khẩn thiết, bắt buộc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Bảo quản trong thùng carton để tránh ánh sáng Không bảo quản đông lạnh.
Sau khi mở chai lần đầu: Sản phẩm phải được sử dụng ngay sau khi mở, xem phần: Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng.
Sau khi hoàn nguyên hoặc pha loãng theo chỉ dẫn.