Thành phần
Hoạt chất: Clarithromycin hàm lượng 500mg.
Chỉ định
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm họng.
Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang lông, viêm mô tế bào, viêm quầng.
Nhiễm vi khuẩn lan tỏa hay khu trú do các vi khuẩn Mycobacterium avium, Mycobacterium intracellulare. Nhiễm trùng khu trú do Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, Mycobacterium kansasii.
Thuốc chỉ sử dụng nhằm phòng ngừa nhiễm khuẩn lan tỏa do Mycobacterium avium complex trên bệnh nhân nhiễm HIV có số lượng tế bào CD4 nhỏ hơn hoặc bằng 100/mm2.
Sử dụng kết hợp cùng thuốc ức chế acid trong điều trị vi khuẩn H.pylori trên bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tái phát
Dược lực học
Clarithromycin là một thuốc kháng sinh macrolid, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, nhiễm trùng cổ họng (viêm họng), nhiễm trùng xoang cấp tính và các bệnh khác. Clarithromycin cũng được FDA chấp thuận để ngăn ngừa và điều trị nhiễm phức hợp Mycobacterium Avium (MAC), một loại nhiễm trùng do vi khuẩn khác.
Clarithromycin tác dụng bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom và ức chế tổng hợp protein phụ thuộc RNA ở các sinh vật nhạy cảm.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh và sinh khả dụng khoảng 50%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của Clarithromycin.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp tại các mô, trừ hệ thần kinh trung ương. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương thay đổi và phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong máu.
Chuyển hóa: Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu dưới dạng chất mẹ và chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của Clarithromycin là 3-4 giờ và chất chuyển hóa là 5-6 giờ.
Liều dùng
Người lớn: Những đối tượng nhiễm trùng nặng thì liều dùng có thể tới 500mg/lần x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 5-14 ngày trù viêm phổi mắc phải cộng đồng thì thời gian điều trị là 6-14 ngày.
Nhễm Mycobacteria: 500mg/lần x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn MAC trên bệnh nhân AIDS cần được tiếp tục. Sử dụng kết hợp cùng các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm lao không điển hình: nên tiếp tục theo quyết định của bác sĩ.
Dự phòng nhiễm khuẩn MAC: 500mg, 2 lần/ngày.
Diệt trừ H.pylori: 500mg x lần/ngày, kết hợp cùng các thuốc kháng sinh phù hợp. Thời gian điều trị từ 7 đến 14 ngày.
Suy thận: Hiệu chỉnh liều, giảm xuống liều 50% trên bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. Thời gian điều trị trên các bệnh nhân này không nên quá 14 ngày.
Trẻ em: Dạng dùng không phù hợp cho đối tượng trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng
Sử dụng đường uống.
Uống thuốc theo liều dùng và thời gian chỉ định.
Làm gì khi dùng quá liều
Quá liều Clarithromycin 500Mg có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
Những tác dụng không mong muốn khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thu và điều trị hỗ trợ. Cũng như những kháng sinh macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh của clarithromycin không thể được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Atazanavir: Giảm thải trừ Clarithromycin, tăng thải trừ chất chuyển hóa của Clarithromycin và tăng AUC của Atazanavir.
Thuốc chẹn kênh Calci chuyển hóa qua CYP3A4 như Verapamil, amlodipine và diltiazem: Tăng nguy cơ hạ huyết áp và loạn nhịp tim.
Itraconazole: Có thể dẫn đến nguy cơ tăng nồng độ cả 2 thuốc trong máu.
Saquinavir: Tăng AUC và nồng độ tối đa trong máu của Clarithromycin.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens -Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp
Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
Gan: Các trị số chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Typcin 500 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời các các thuốc sau: astemizole, cisapride, pimozide, terfenadine di có thể dẫn đến nguy cơ kéo dài khoảng QT và rối loạn nhịp tim.
Chống chỉ định sử dụng cùng các alkaloid nấm cựa gà.
Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài.
Không dùng cùng thuốc Midazolam dạng uống.
Bệnh nhân hạ Kali máu.
Bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.
Không phối hợp cùng thuốc ức chế men HMG-CoA reductase (thuốc statin) vì có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ.
Không dùng phối hợp cùng Colchicin.
Không dùng đồng thời cùng Ticagrelor, Ranolazine.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng bất kỳ thuốc kháng sinh nào đểu có nguy cơ tạo ra chủng kháng thuốc.
Không nên sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ.
Thuốc được bài tiết chủ yếu ở gan. Thận trọng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Thận trọng trên bệnh nhân suy thận nặng.
Đã có báo cáo về rối loạn chức năng gan do thuốc. Đã có trường hợp tử vong do suy gan, đều có bệnh trước độ nặng hoặc do sử dụng các thuốc đồng thời. Ngừng sử dụng khi xuất hiện các dấu hiệu của viêm gan.
Thuốc có nguy cơ gây viêm ruột kết giả mạc và có thể đe dọa tính mạng. Thận trọng khi bệnh nhân có dấu hiệu tiêu chảy.
Khi dùng phối hợp Colchicin đã có báo cáo về ngộ độc Colchicin, đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi, một số trường hợp suy thận. Chống chỉ định dùng phối hợp.
Thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT, có thể dẫn đến loạn nhịp tim và xoắn định. Cần thận trọng trên các đối tượng sau:
Bệnh nhân suy tim nặng, bệnh động mạch vành, rối loạn dẫn truyền, nhịp tim chậm có ý nghĩa lâm sàng.
Bệnh nhân rối loạn điện giải. Không sử dụng cho bệnh nhân hạ Kali huyết.
Bệnh nhân dùng đồng thời cùng các thuốc làm kéo dài khoảng QT.
Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phổi.
Nếu xuất hiện các phản ứng quá mẫn nặng như phản vệ và phản ứng nghiêm trọng trên da thì cần ngừng thuốc ngay và cần được xử trí thích hợp.
Thận trọng khi phối hợp cùng các thuốc kích ứng hệ enzym CYP3A4.
Khi sử dụng đồng thời cùng các thuốc hạ đường huyết có thể gây ra hạ đường huyết đáng kể. Cần theo dõi và kiểm soát đường huyết chặt chẽ.
Lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.