Thành phần
Thành phần chính: Paroxetin 20mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Điều trị bệnh lý trầm cảm, hoảng sợ, lo âu.
Hội chứng rối loạn thần kinh ám ảnh, ám ảnh cướng bức, ám ảnh xã hội.
Rối loạn stress sau chấn thương.
Rối loạn cảm xúc trước hành kinh.
Dược lực học
Paroxetin là dẫn xuất chính của Phenylpiperidin, ức chế tái hấp thu Serotonin tại synap ở tế bào thần kinh trước Serotoninergic. Qua đó giúp làm năng nồng độ Erotonin đến synap sau giúp làm giảm các triệu chứng trầm cảm.
Tuy nhiên cũng giống như các nhóm thuốc chống trầm cảm khác, Paroxetin làm tăng nhanh nồng độ Serotonin ở tế bào thần kinh, nhưng hiệu quả làm giảm các triệu chứng trầm cảm lại rất chậm, sau khi dùng thuốc phải 3-4 tuần mới có tác dụng.
Paroxetin chỉ có tác dụng chọn lọc trên thụ thể kênh thu hồi Serotonin do vậy không có tác động xấu đến tâm lý và những tác dụng ảnh hưởng đến nhịp tim, huyết áp, đái tháo đường.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc Patchell hấp thu hoàn toàn sau khi uống, chủ yếu ở đường tiêu hóa.
Phân bố: Phân bố chủ rộng rãi ở khắp các mô trên cơ thể, chủ yếu Paroxetin liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.
Chuyển hóa: Hầu hết được chuyển hóa nhờ quá trình oxy hóa và metyl hóa tạo ra các sản phẩm phân cực và liên hợp.
Thải trừ: Phần lớn Paroxetin được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa khoảng 64%, chỉ một lượng nhỏ thải trừ dưới dạng chất không đổi qua nước tiểu khoảng 2% liều dùng. Ngoài ra khoảng 36% liều dùng được thải trừ qua phân và mật dưới dạng chất chuyển hóa, chỉ khoảng 1% thải trừ dưới dạng không đổi, và một lượng nhỏ bài tiết qua sữa mẹ. Thời gian bán thải trừ khoảng 1 ngày.
Liều dùng
Người lớn điều trị bệnh trầm cảm:
Liều bắt đầu thông thường: 20 mg/ngày (1 viên vào buổi sáng).
Liều dùng duy trì: Tùy từng tình trạng bệnh nhân có thể tăng liều từ từ 10mg-50mg, Sau một vài tuần điều trị mới thấy hiệu quả, do vậy cần tăng liều từ từ. Thời gian điều trị kéo dài ít nhất 6 tháng.
Điều trị ám ảnh cưỡng bức:
Liều khởi đầu 20 mg/ngày vào buổi sáng. Sau dó tăng dần liều 10 mg/lần cách nhau ít nhất 1 tuần, nhưng liều dùng khuyến cáo 40 mg/ngày và tối đa không vượt qua 60 mg/ngày.
Điều trị rối loạn hoảng sợ:
Liều khởi đầu 10 mg/ngày vào buổi sáng. Sau 1 tuần tăng liều thêm 10 mg/ngày tăng từ từ cho tới khi đặt liều điều trị khuyến cáo là 40 mg/ngày. Thời gian dùng thuốc kéo dài vài tháng để phòng nguy cơ tái phát.
Điều trị ám ảnh xã hội:
Liều khởi đầu 20 mg/ngày sau đó tăng liều từ từ 10 mg/ngày, cho đến khi đặt liều tối đa không quá 50 mg/ngày.
Điều trị rối loạn lo âu:
Liều khởi đầu 20 mg/ngày sau mỗi tuần tăng liều từ từ 10 mg/ngày đến khi đặt liều 50 mg/ngày. Thời gian điều trị ít nhất 8 tuần.
Điều trị rối loạn sau sang chấn tâm lý:
Liều khởi đầu 20 mg/ngày sau đó nếu không thấy hiệu quả điều trị tăng liều từ từ 10 mg/ngày đến khi đặt liều 40 mg/ngày.
Rối loạn cảm xúc trước hành kinh:
Liều dùng 7.5 mg/ngày uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn.
Đối với người cao tuổi:
Liều dùng khởi đầu 10 mg/ngày, sau đó không hiệu quả tăng dần liều thêm 10 mg/ngày cho tới khi đặt 40mg/ngày.
Đối với người bệnh suy gan, suy thận nặng:
Liều dùng khởi đầu 10 mg/ngày, sau đó không hiệu quả tăng dần liều thêm 10 mg/ngày cho tới khi đặt 40 mg/ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi không khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng
Thuốc Patchell được dùng theo đường uống, uống với nước lọc. Uống thuốc vào buổi sáng, trong bữa ăn. Uống nguyên viên thuốc, không nhai hay nghiền nát viên thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều
Biệu hiện: Có thể gặp các biểu hiện của tác dụng phụ, khi xuất hiện các biệu mày day, khó thở, phù ngoại vi, co giật, lo âu, rối loạn vận động, hội chứng Serotonin cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế, hoặc gọi điện đến trung tâm cấp cứu 115 để được xử trí kịp thời.
Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng, rửa dạ dày bằng sử dụng than hoạt tính, theo dõi các dấu hiện sinh tồn, duy trì mức ổn định, điều trị co giật bằng các nhóm thuốc Diazepam, Paraldehyd, Phenytoin.
Làm gì khi quên liều
Đối với người bệnh việc quên liều thường xuyên sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả điều trị bệnh, tuy nhiên nó không nghiêm trọng bằng quá liều. Do vậy người bệnh cần hạn chế quên liêu có thể đặt báo thức để nhắc giờ dùng thuốc hằng ngày.
Khi phát hiện quên liều cần bù liều ngay nhưng chú ý khoảng cách với liều tiếp theo, nếu gần nhau thì bỏ qua liều quên dùng liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không được bù liều bằng cách gộp 2 liều là một để bù cho liều quên như vậy sẽ dễ dẫn đến quá liều.
Tương tác thuốc
Sử dụng đông thời thuốc Patchell với các nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt chống viêm không steroid (aspirin, ibuprofen, indomethacin, meloxicam), naproxen, celecoxib làm tăng nguy cơ chảy máu và bầm tím.
Sử dụng rượu bia hoăc đồ uống có cồn có thể làm gia tăng tác dụng phụ.
Sử dụng đồng thời với các thuốc linezolid, methylthioninium chloride, L-tryptophan, triptans, lithium, pethidine.. làm tăng nguy cơ hội chứng serotonin.
Dùng cùng thuốc Procyclidine làm tăng nồng độ Procyclidine trong huyết tương, và cần phải thận trọng khi tác dụng kháng tiết cholinergic thì cần phải giảm ngay liều dùng Procyclidine.
Khi sử dụng kết hợp với các nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng(nortriptyline, desipramine, ) và nhóm thuốc an thần phenothiazid, sẽ làm tăng nồng độ của các thuốc trong huyết tương,.
Dùng cùng với nhóm thuốc đông máu có thể làm tăng động lực của paroxetine và còn làm tăng nguy cơ xuất huyết do tăng hoạt tính chống đông máu.
Dùng phối hợp với thuốc Pravastatin có thể làm tăng đường huyết do vậy đối với bệnh nhân đái thoái đường cần phải chú ý điều chỉnh thuốc cho phù hợp.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Toàn thân mệt mỏi, tăng cân, chóng mặt, suy nhược cơ thể, mắt nhìn mờ, chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt, buồn nôn, nôn, chán ăn, suy giảm khả năng tình dục, chán ăn, ỉa chảy, giảm độ tập trung, mất ngủ, lo âu, bồn chồn, ngủ mơ hay gặp ác mộng.
Ít gặp: Lú lẫn, ảo giác, phát ban, ngứa, giãn đồng tử, bí tiểu, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp khi đứng, phản ứng ngoại tháp, tiểu tiện không tự chủ.
Hiếm gặp: Đau cơ, đau khớp, phù ngoại vi, hưng cảm, co giật, lo âu, rối loạn vận động, hội chứng Serotonin, viêm gan, gan ứ mất, rối loạn chuyển hóa giảm Na huyết, da phát ban, hội chứng vú to ở nam giới.
Chống chỉ định
Bất kì trường hợp nào quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang dùng nhóm thuốc ức chế MAO và dừng thuốc dưới 14 ngày.
Người bệnh đang dùng thuốc Pimozid, Linezolid và Thioridazin.
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Khi xảy ra bất kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ để xử trí kịp thời và dừng ngay thuốc khi xuất hiện triệu chứng mày day, khó thở.
Cần phải giám sát chặt chẽ người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc, có người nhà ở bên cạnh không nên để người bệnh ở một mình, phòng hành vi tự sát và các ý định bất thường của người bệnh, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu dùng thuốc và điều chỉnh liều dùng.
Tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ không được tự ý tăng hoặc giảm liều và khi dừng thuốc phải giảm liều từ từ không được dừng thuốc đột ngột.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh tim mạch, đột quỵ, tăng huyết áp, chảy máu, tan máu, Na huyết giảm. Người bệnh có bí tiểu, phì đại tuyển tiền liệt, tăng nhãn áp, co giật, động kinh.
Thận trọng sử dụng thuốc cho người bệnh suy gan, suy thận nặng.
Không nên dùng thuốc cho người cần tập trung cao độ như làm nghề lái xe hay vận hành máy móc do thuốc có tác dụng phụ gây buồn ngủ, giảm tập trung.
Thời kỳ mang thai
Thuốc Patchell qua được hàng rào nhau thai gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi.
Qua một vài nghiêm cứu nếu bà mẹ sử dụng thuốc vào 3 tháng đầu thai kì sẽ gây nguy cơ dị tật bẩm sinh ở hệ tim mạch, trong giai đoạn 3 tháng cuối thai kì gây trẻ sơ sinh sau khi sinh có thể xuất hiện các triệu chứng như suy hô hấp, tím tái, ngưng thở, co giật, hạ đường huyết, liên tục khóc, rối loạn giấc ngủ, tăng áp lực phổi.
Do vậy không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai, trước khi cần sử dụng thuốc phụ nữ cần phải kiểm tra sức khỏe có mang thai hay không.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc Patchell bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ, ảnh hưởng cho trẻ khi bú mẹ. Do vậy khi dùng thuốc bà mẹ cần không cho trẻ bú mẹ hoặc cai sữa trước khi dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thích hợp từ 15-30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời, để thuốc ở chỗ riêng, tránh nhầm lẫn với các thuốc khác.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.