Thành phần
Hoạt chất: Clarithromycin 500mg
Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Microcrystalline Cellulose, Pregelatinised starch, Povidone, Magnesium stearate, Croscarmellose Sodium, Titanium Dioxide, Talc, Polyethylene glycol, Hypromellose.
Chỉ định
Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi, da và các mô mềm. Điều này khó thực hiện ở Việt Nam vì hiện nay đa số vi khuẩn đều kháng với các loại macrolid.
Clarithromycin chỉ nên dành để điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium (bệnh phổi do phức hợp MAC: Mycobacterium avium complex).
Clarithromycin được dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với 1 thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
Dược lực học
Clarithromycin là một hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh macrolid, có tác dụng tương tự như erythromycin và roxithromycin. Tác dụng kháng khuẩn của Clarithromycin dựa trên khả năng ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn thông qua cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn. Phổ tác dụng của Clarithromycin: Ureaplasma urealyticum, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Legionella spp, Chlamydia spp, Ureaplasma urealyticum,..
Clarithromycin còn được chứng minh là một hoạt chất có tác dụng bổ trợ để điều trị bệnh u đa tủy. Tác dụng của hoạt chất này trong việc điều trị u đa tủy đã được xác nhận trong các liệu pháp hóa trị kết hợp với Clarithromycin. Tuy nhiên, một lần điều. Các yếu tố tăng trưởng u tủy (MGF) bao gồm interleukin (IL) -6 được nghiên cứu là có liên quan chặt chẽ đến sự phát triển của u đa tủy. Clarithromycin đã được chứng minh là có thể ngăn chặn nhiều MGF, đặc biệt là IL-6. Các cơ chế hoạt động có thể có của Clarithromycin trong điều trị MM đã được chứng minh bao gồm tác dụng điều hòa miễn dịch, ức chế autophagy, khả năng kháng thuốc đảo ngược, tác dụng tiết kiệm / tăng cường steroid và ức chế MGF.
Ngoài ra, Clarithromycin còn có tác dụng toàn thân trên các cytokine bao gồm IL-6 và tác dụng kháng virus gián tiếp có thể đáng thử để điều trị COVID-19.
Dược động học
Hấp thu
Clarithromycin được hấp thu nhanh chóng ở ruột non. Ở những người khỏe mạnh, nồng độ đỉnh của hoạt chất này được ước tính khoảng 3-4 μg/mL với liều uống 500 mg. Sinh khả dụng đường uống của Clarithromycin khoảng 55% do bị chuyển hóa lần đầu ở mức độ cao. Khả năng hấp thu không bị phụ thuộc vào đồ ăn.
Phân bố
Clarithromycin và các chất chuyển hóa của nó phân bố ở khắp các mô trong cơ thể.
Chuyển hóa
Clarithromycin chuyển hóa đầu tiên khá nhanh ở gan. Các chất chuyển hóa chính của nó là 14- (R) -hydroxy Clarithromycin, 14-(S)-hydroxy Clarithromycin và N-desmethyl Clarithromycin.
Thải trừ
Clarithromycin chủ yếu thải ra phân qua đường mật, một phần được thải qua nước tiểu. Với liều 250mg và 500mg, Clarithromycin được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa khoảng 20 – 30%. Thời gian bán thải của Clarithromycin là 3 – 4 giờ khi sử dụng liều 250mg x 2 lần/ngày, 5 – 7 giờ khi sử dụng liều 500mg/lần/ngày.
Liều dùng
Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều:
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm: Uống liều 250mg x 2 lần/ngày, duy trì trong 7 ngày. Trường hợp nặng 500mg x 2 lần/ngày và thời gian điều trị có thể kéo dài đến 14 ngày.
Viêm loét dạ dày – tá tràng do vi khuẩn H. pylori: Uống liều 500mg x 2 lần/ngày, một đợt điều trị có thể kéo dài 7-14 ngày tùy thuộc vào phác đồ điều trị của bác sĩ.
Nhiễm khuẩn Mycobacterium: Liều 500mg x 2 lần/ngày trong 3-4 tuần.
Chú ý, với bệnh nhân suy thận, nên giảm một nửa tổng liều điều trị và không nên dùng quá 14 ngày.
Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
Uống liều 7.5mg/kg/lần x 2 lần/ngày, liều tối đa 500mg/lần x 2 lần/ngày. Thời gian sử dụng thuốc có thể kéo dài từ 7-10 ngày.
Cách dùng
Nuốt nguyên viên với nước đun sôi để nguội. Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Làm gì khi dùng quá liều
Nếu uống quá liều Clarithromycin có thể gây ra một số triệu chứng trên đường tiêu hóa. Khi quá lười cần đưa ngay bệnh nhân đến các cơ sở y tế, rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ khác.
Làm gì khi quên liều
Nếu quên liều bạn có thể uống ngay sau khi nhớ ra với điều kiện thời điểm nhớ ra cách xa thời điểm uống liều tiếp theo.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo khi sử dụng kết hợp với Clarithromycin gồm:
- Thuốc động kinh: Carbamazepin, Phenytoin…
- Cisaprid
- Theophylin
Để tránh xảy ra tương tác thuốc trong quá trình sử dụng, bạn nên liệt kê tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được lời khuyên từ bác sĩ.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Virclath:
Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa, hay gặp ở người trẻ tuổi với tần suất 5%.
- Phản ứng dị ứng: nổi mày đay, phát ban, mẩn ngứa…
- Hội chứng Stevens – Johson.
Ít gặp:
- Đau bụng trên, nôn, buồn nôn.
- Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và có thể kèm theo vàng da, vàng mắt, sốt phát ban.
- Thính giác: điếc xảy ra khi sử dụng liều cao.
Chống chỉ định
Người có tiền sử mẫn cảm với Clarithromycin và các tá dược trong thành phần của thuốc.
Tránh kết hợp với Terfenadin, đặc biệt lf khi bệnh nhân có mắc các bệnh tim mạch hay rối loạn điện giải.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng cho người suy gan, suy thận nặng. Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút nên giảm một nửa liều điều trị.
Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tính trạng kháng kháng sinh.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng Virclath khi thật cần thiết và phải trao đổi với bác sĩ của bạn để cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú chỉ sử dụng Virclath khi thật cần thiết và phải trao đổi với bác sĩ của bạn để cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo.
Tránh ánh sáng.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.
Khi vỉ thuốc bị ướt hoặc hết hạn sử dụng không được dùng.