Thành phần
Hoạt chất: L-Arginine L-Aspartat 2000mg tương đương Arginine HCl 1371,3mg.
Tá dược: vừa đủ.
Chỉ định
Điều trị cho bệnh nhân bị tăng amoniac máu do rối loạn chu trình ure.
Hỗ trợ điều trị bệnh nhân bị đầy hơi, suy nhược, khó tiêu cho chức năng gan kém, hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
Dược lực học
L-Arginine L-Aspartat là phức hợp được cấu thành bởi 2 loại acid amin là L-Arginine và L-Aspartate. Đây chất có tác dụng tăng cường quá trình chuyển hóa tổng hợp và sử dụng các chất béo giúp giảm quá trình sản xuất acid lactic trong cơ thể thông qua cơ chế ức chế quá trình đường phân của gan đồng thời L-Arginine L-Aspartat còn giúp tạo điều kiện thúc đẩy quá trình oxy hóa các acid béo trong cơ thể. L-Arginine L-Aspartatlà chất có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm và bảo vệ gan ở bệnh nhân bị bệnh gan nhiễm mỡ, L-Arginine L-Aspartat giúp làm thấp mức tiêu thụ oxy và giảm nồng độ lactate trong máu, tăng cường sự oxy hóa các chất béo đồng thời tăng thông khí và giảm nhịp tim. L-Arginine L-Aspartat giúp hạn chế gây độc cho gan nhờ tác dụng làm giảm amoniac, cải thiện vi tuần hoàn ở gan, ngăn chặn quá trình peroxy hóa lipid.
L-Ornithine L-Aspartate có thể làm giảm các triệu chứng của bệnh não gan ở những người mắc bệnh gan gọi là xơ gan. L-Ornithine L-Aspartate Granules là một hóa chất được tạo thành từ hai axit amin ornithine và axit aspartic, túi làm sạch gan. Nhưng L-ornithine không được sử dụng để bổ sung protein cho gan khỏe mạnh. Thay vào đó, nó được chia nhỏ trong cơ thể để cung cấp axit ornithine và aspartic. L-ornithine làm tăng mức độ ornithine và axit amin aspartic trong cơ thể. Các axit amin L-Ornithine L-Aspartate giúp giảm mức độ của một hóa chất độc hại gọi là amoniac trong máu.
Dược động học
L-Arginine L-Aspartat được hấp thu tốt sau khi uống tại đường tiêu hóa và được chuyển hóa mạnh tại gan để tạo thành ornithine và ure thông qua quá trình thủy phân nhóm guanidin nhờ chất xúc tác arginase.
L-Arginine L-Aspartat được lọc ở ống thận và được hấp thu gần như toàn toàn tại ống thận với nửa đời thải trừ là 1.2 -2 giờ.
Liều dùng
Người lớn: 1-1.5 ống/lần/ngày.
Trẻ > 12 tuổi: ½ – 1 ống/lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc Ganlotus 10ml dùng theo đường uống.
Uống Ganlotus trực tiếp hoặc pha loãng với 1 ít nước.
Không uống Ganlotus > 15 ngày.
Làm gì khi dùng quá liều
Biểu hiện: thở quá nhanh
Xử trí: rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bệnh nhân nên đường cho dùng thuốc kháng histamin nếu có phản ứng dị ứng xảy ra.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên liều ganlotus ống thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Tương tác thuốc
Arginin khi dùng cùng với Estrogen và Progestogen sẽ làm giảm đáp ứng với Glucagon và Insulin và tăng đáp ứng với GH.
Dùng chung với thuốc lợi tiểu Thiazid, Xylitol và Aminophylin, Sulfonylurea sẽ làm ảnh hưởng đến đáp ứng của các chất với Arginin.
Dùng chung với thuốc lợi tiểu giảm Kali, Spironolacton có thể gây ra tình trạng tăng Kali huyết nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp: đau đầu, tê cóng, nôn, buồn nôn, đỏ bừng, tăng thân nhiệt, kích thích tĩnh mạch cục bộ.
Hiếm gặp: phù nề, đau, đỏ, phản ứng phản vệ giảm lượng tiểu cẩu.
Tần suất chưa xác định: viêm tĩnh mạch, giảm huyết áp, co cứng cơm chướng bụng, tăng kali huyết ở bệnh nhân bị bệnh gan, đái tháo đường, bệnh nhân bị bệnh thận, giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường, giải phóng hormon tăng trưởng, prolactin, glucagon, insulin, tăng creatinin huyết thanh, nito ure huyết.
Chống chỉ định
Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ.
Bệnh nhân bị thiếu hụt arginase dẫn đến rối loạn chu trình ure.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân nên được đánh giá tác động của nitrogen cao trên thận trước khi dùng Ganlotus.
Theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat huyết tương ở bệnh nhân dùng Ganlotus liều cao.
Thận trọng khi dùng Ganlotus cho bệnh nhân bị suy thận do Ganlotus có thể gây tăng kali máu.
Hạn chế dùng các chất kích thích trong quá trình điều trị bằng Ganlotus.
Lái xe và vận hành máy móc
Ganlotus có thể gây đau đầu, tê cóng gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không dùng Ganlotus cho phụ nữ có thai vì hiện nay chưa có nghiên cứu chứng minh đầy đủ về độ an toàn và hiệu quả của Ganlotus cho nhóm đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng Ganlotus cho phụ nữ cho con bú vì hiện nay chưa có nghiên cứu chứng minh đầy đủ về độ an toàn và hiệu quả của Ganlotus cho nhóm đối tượng này.
Bảo quản
Để thuốc Ganlotus 2000mg tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.




