Thành phần
Hoạt chất: Amoxicillin (dưới dạng Amoxicilin Trihydrat) hàm lượng 250mg.
Tá dược: (Magnesi Stearat, Aerosil, Sodium Starch Glycolate) vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Điều trị đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm xoang.
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm đường hô hấp dưới do H. influenza, phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase.
Điều trị bệnh lậu, nhiễm khuẩn đường mật.
Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không có biến chứng.
Điều trị nhiễm khuẩn da và mô liên quan.
Dược lực học
Fabamox là một penicillin bán tổng hợp (kháng sinh beta-lactam) ức chế một hoặc nhiều enzym (thường được gọi là protein liên kết với penicillin, PBP) trong con đường sinh tổng hợp của peptidoglycan vi khuẩn – thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn. Hoạt tính diệt khuẩn này tương tự với các kháng sinh cùng nhóm khi làm giảm sự suy yếu của thành tế bào giúp ngăn chặn hoặc diệt vi khuẩn. Amoxicillin bền với môi trường axit, nhưng dễ bị men beta – Lactamase phân hủy.
Dược động học
Hấp thu
Fabamox được hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Sau khi sử dụng, sinh khả dụng của Fabamox khoảng 70%. Nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau khoảng 1 giờ (Tmax). Sự hấp thu Fabamox trong cơ thể không ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Khoảng 18% Fabamox liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố khoảng 0.3 – 0.4L/kg. Trong cơ thể, Fabamox đã được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, dịch khớp và phúc mạc, mật và mủ. Tương tự như hầu hết các penicillin khác, Fabamox có thể tìm thấy trong sữa mẹ và có khả năng đi qua hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa
Khoảng 10 – 25% lượng Fabamox được bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng axit peniciloic không hoạt động.
Thải trừ
Con đường thải trừ chủ yếu của Fabamox là qua thận. Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải trung bình khoảng một giờ và tổng độ thanh thải trung bình khoảng 25l / giờ. Có khoảng 60 đến 70% Fabamox được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 6 giờ đầu sau khi dùng một liều Fabamox 250mg hoặc 500mg.
Liều dùng
Liều lượng khuyến cáo như sau:
Liều điều trị thông thường: mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 250 – 500mg.
Liều điều trị dành cho trẻ em 10 tuổi trở lên: có thể dùng liều 125 – 250mg mỗi lần, mỗi ngày 3 lần.
Liều điều trị dành cho trẻ em cân nặng dưới 20 kg: có thể dùng liều điều trị 20 – 40mg/kg cân nặng/ngày.
Liều điều trị dành cho bệnh nhân điều trị các ổ viêm quanh răng: dùng liều 3 gam nhắc lại sau 8 giờ.
Liều điều trị dành cho bệnh nhân điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa bị biến chứng: dùng liều 3 gam nhắc lại sau 10 – 12 giờ.
Liều điều trị dành cho bệnh nhân điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc bị tái phát: mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 3g.
Lưu ý: Trường hợp bệnh nhân suy thận cần hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Cách dùng
Thuốc Fabamox 500 bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng theo đường uống.
Thuốc có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn mà không gây ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị bệnh.
Nên uống thuốc với nước đun sôi để nguội, nước lọc.
Nên uống thuốc Fabamox 500 vào thời điểm cố định trong ngày.
Không tự ý ngưng hay giảm liều thuốc khi thấy tình trạng bệnh thuyên giảm để tránh xảy ra kháng thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu. Trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Khi dùng thuốc Fabamox 500 cùng Nifedipin gây tăng khả năng hấp thu Amoxicillin.
Sử dụng Fabamox 500 cùng thuốc có hoạt tính kìm khuẩn (Tetracyclin, Cloramphenicol) có thể gây phản ứng đối kháng giữa những thuốc này.
Dùng Fabamox 500 cùng Allopurinol có thể gây tăng nguy cơ xảy ra phát ban.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Có thể xuất hiện phát ban ngoài da, thường xuất hiện muộn sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp:
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Khác: Hội chứng Steven-Johnson, ban đỏ, mày đay.
Hiếm gặp:
Hệ thần kinh: Mất ngủ, nhầm lẫn, lo lắng, kích động, chóng mặt, thay đổi ứng xử.
Hệ huyết học: Thiếu máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Trong quá trình dùng thuốc Fabamox 500 nếu thấy xuất hiện tác dụng không mong muốn thì nên báo cho người có chuyên môn để xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Fabamox 500 đối với người dị ứng với Amoxicillin, nhóm beta – Lactam, các thành phần khác có trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Không sử dụng thuốc khi có các dấu hiệu biến dạng như: vỡ viên, chảy nước, đổi màu, mốc,…
Không nhai nát hoặc nghiền nhỏ viên thuốc để sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo.
Đối với người có tiền sử dị ứng với Penicillin hay dị nguyên khác thì dễ xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Do đó, trước khi điều trị bằng Fabamox 500 thì cần kiểm tra cẩn thận về tiền sử dị ứng của người bệnh.
Trường hợp xuất hiện các triệu chứng sốc phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban thì cần ngưng thuốc ngay lập tức. Sau đó, cần phải sử dụng các biện pháp can thiệp kịp thời như cấp cứu bằng adrenalin, liệu pháp Corticoid tiêm tĩnh mạch, thở oxy thông hay đặt nội khí quản. Ngoài ra, sau đó không được sử dụng thuốc nhóm beta – lactam để điều trị sau này nữa.
Trong quá trình điều trị bằng Fabamox 500 thì cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ đúng các chỉ dẫn của bác sĩ đưa ra.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có tác dụng phụ gây hoa mắt nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc Fabamox 500 được chứng minh là an toàn và sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc Fabamox 500 được chứng minh là an toàn và sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.