Thành phần
Hoạt chất: Vinpocetin hàm lượng 5mg
Tá dược: vừa đủ.
Chỉ định
Giảm các dấu hiệu thần kinh, tâm thần do rối loạn mạch máu não khác nhau như mất ngôn ngữ, rối loạn trí nhớ, choáng váng, nhức đầu, loạn vận động,..
Điều trị cho bệnh nhân bị một số bệnh ở tai và mắt có nguyên nhân mạch hoặc làm giảm các triệu chứng bệnh này.
Dược lực học
Vinpocetine cải thiện chuyển hóa và tuần hoàn não. Tác dụng này là nhờ sự tổng hợp của nhiều cơ chế tác dụng.
Nó tác dụng chọn lọc và làm tăng tuần hoàn não và thể tích máu não trong một phút, giảm sự đối kháng mạch não, mà không có tác động lên hệ thống tuần hoàn (áp suất động mạch, thể tích máu trong một phút, tốc độ mạch, đối kháng mạch ngoại vi toàn phần).
Tác dụng chính là tăng cung cấp máu tới nơi bị tổn thương, vùng thiếu máu ở não, mà không có hiện tượng ăn cắp máu; cung cấp máu tới những vùng mà máu khó tới được.
Vincopectine cải thiện vòng tuần hoàn nhỏ, ức chế tập hợp tiểu cầu, giảm độ nhớt của máu, tăng biến dạng hồng cầu và ức chế xâm nhập của adenosine. Tăng sức chịu đựng của tế bào não khi giảm oxy huyết bằng cách giúp vận chuyển dễ dàng oxy vào mô.
Vinpocetine giúp tăng hấp thu và chuyển hóa glucose, sự chuyển hóa sử dụng con đường hiếu khí, cũng như kích thích sự chuyển hóa kỵ khí của glucose thông qua ức chế phosphodiesterase vả kích hoạt adenylate cyclase, kết quả là tăng nồng độ cAMP ở mô não. Tăng lượng catecholamine ở mô não.
Dược động học
Hấp thu
Vinpocetin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1 giờ sau khi uống. Vị trí hấp thu chính là ở phần trên của ống tiêu hóa. Thuốc không bị chuyển hóa khi đi qua thành ruột.
Phân bố
Sử dụng vinpocetin đồng vị phóng xạ thì thấy nồng độ phóng xạ tập trung cao nhất ở gan và ống tiêu hóa. Nồng độ thuốc cao nhất ở mô đo được vào giờ thứ 2-4 sau khi uống. Nồng độ phóng xạ đo được ở não không cao hơn ở máu.
Tỉ lệ gắn kết protein là 66%. Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống là 7%. Thể tích phân
phối là 246,7 + 88,5 L cho thấy sự gắn kết mô là đáng kể. Trị số thanh thải của vinpocetin (66,7 L/h) vượt quá trị số huyết tương của gan (50I/h) cho thấy có sự chuyên hóa ngoài gan.
Chuyển hóa
Chất chuyển hóa chính có tác dụng dược lý là acid apovincaminic và hydroxyvinpocetine. Sau khi uống, diện tích dưới đường cong của AVA lớn gấp hai lần so với khi dùng đường tiêm tĩnh mạch chỉ ra rằng AVA được tạo thành sau chuyên hóa đầu tiên của vinpocetine.
Các chất chuyên hóa xa hơn được xác định là hydroxy-vinpocetin, hydroxy-AVA, dihydroxy-AVA-glycinat và các phức hợp của chúng với các glucuronid và/ hoặc sulphat. Trong các loài nghiên cứu, lượng vinpocetine được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi chỉ chiếm vài phần trăm liều dùng.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân theo tỉ lệ 60-40%.
Liều dùng
Người lớn
Đường uống:
Liều thông thường: uống 5-10mg/lần, 3 lần/ngày. uống thuốc sau bữa ăn.
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân mắc bệnh gan, thận.
Đường tiêm truyền:
Truyền tĩnh mạch chậm, tốc độ không quá 80 giọt/phút. Không được tiêm dưới da, tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch nhanh.
Liều ban đầu hàng ngày với người lớn là 20mg vinpocetine (2 ống) trong 500 – 1000ml dung dịch tiêm truyền.
Nếu cần thiết và đáp ứng tốt, lặp lại (2-3 lần/ngày) tốc độ truyền chậm, tăng liều từ từ trong 3-4 ngày cho đến liều tối đa 1mg/kg/ngày.
Khoảng cách giữa các đợt điều trị là 10-14 ngày. Liều trung bình hàng ngày 50mg/70kg cân nặng (5 ống trong 500 ml dung dịch truyền).
Sau đợt điều trị bằng đường truyền tĩnh mạch thường tiếp tục dùng vipocetine viên.
Theo quy định chuẩn bị dung dịch truyền, 0.9% dung dịch NaCl hoặc glucose chứa trong dung dịch (Salzol, Ringer’s, Rindex, Rheomacrodex) có thể dùng. Dung dịch Vinpocetine được dùng trong vòng 3 giờ sau khi phẫu thuật.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Làm gì khi dùng quá liều
Biểu hiện: các nghiên cứu cho thấy dùng 60mg Vinpocetin/ngày là an toàn, dùng 360mg Vinpocetin/ngày thì cũng không gây tác dụng bất lợi nào cho bệnh nhân.
Xử trí: trong quá trình dùng Vinpocetin 5mg Hataphar nếu bệnh nhân có các biểu hiện lạ nghi ngờ do quá liều Vinpocetin 5mg Hataphar gây ra thì cần ngừng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên liều Vinpocetin 5 thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Tương tác thuốc
Trong một số hiếm trường hợp, có xảy ra cộng hưởng hạ huyết áp nhẹ khi dùng vinpocetin với alpha methyldopa, vì thế cần kiểm soát huyết áp thường xuyên khi dùng kết hợp các loại thuốc này.
Warfarin, do có thể làm giảm nhẹ khoảng 8% AUC của warfarin.
Antacid làm giảm nhẹ hấp thu vinpocetin, nhưng không có khuyến cáo đặc biệt khi phối hợp.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Tăng đường huyết. Đau đầu. Tăng huyết áp. Buồn nôn, khô miệng, khó chịu vùng bụng.
Ít gặp
Không có tài liệu.
Hiếm gặp
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. Biếng ăn, đái tháo đường. Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, lo âu. Chóng mặt, rối loạn vị giác, sững sờ, liệt nửa người, buồn ngủ, đãng trí. Phù đĩa thị giác.
Thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, ảnh hưởng lên ngoại tâm thu. Tăng huyết áp, cơn bừng đỏ, viêm tắc tĩnh mạch. Đau thượng vị, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, nôn. Đỏ da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, nổi mề đay, phát ban.
Toàn thân: Suy nhược, khó chịu. Tăng triglycerid, tăng/giảm bạch cầu ái toan, chức năng gan bất thường, đoạn ST bất thường.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị đột quỵ do xuất huyết ở mức độ cấp tính hoặc mới hồi phục.
Bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim nặng, chứng loạn nhịp tim, áp lực nội nhãn và nội sọ cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng Vinpocetin 5mg Hataphar trước khi dùng.
Không dùng Vinpocetin 5mg Hataphar trong trường hợp thuốc có dấu hiệu chảy nước, biến chất sản phẩm, mốc, đã quá hạn dùng trên bao bì sản phẩm.
Chỉ dùng Vinpocetin 5mg Hataphar theo chẩn đoán cho từng bệnh trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh tim.
Lái xe và vận hành máy móc
Vinpocetin 5mg Hataphar không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định dùng Vinpocetin 5mg Hà Tây cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định dùng Vinpocetin 5mg Hà Tây cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Để Vinpocetin 5mg Hataphar ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.