Thành phần
Hoạt chất: Neomycin sulfat 25mg (tương đương 17.000IU), Dexamethason natri phosphat 5.5mg.
Tá dược: Natri citrat, Propylene glycol, Natri clorid, Phenyl mercuric nitrat, nước cất vừa đủ.
Chỉ định
Kháng viêm, kháng dị ứng và chống nhiễm khuẩn ở mắt khi viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm màng mạch nho.
Các bệnh nhiễm trùng mắt do chấn thương trước hoặc sau khi phẫu thuật mắt.
Dược lực học
Dexamethasone là corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và kháng dị ứng.
Neomycin là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm aminoglycoside, có hoạt tính trên phần lớn những chủng gây bệnh liên quan đến nhiễm trùng mắt. Phổ kháng khuẩn của neomycin bao gồm staphylococcus, gonococcus, acinetobacter, brucella, escherichia coli, haemophilus, klebsiella, salmonella, serratia, shigella, yersinia.
Dược động học
Neomycin hấp thu kém qua đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, lượng thuốc hấp thu không đủ để tạo ra tác dụng toàn thân. Sau khi hấp thu, neomycin nhanh chóng thải ra thận ở dạng hoạt tính.
Khi dùng nhỏ mắt, dexamethasone được hấp thu vào dịch nước mắt, giác mạc, mống mắt, màng mạch, thể mi và võng mạc. Sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra nhưng chỉ đáng kể ở liều cao. Dexamethasone được chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu ở thận.
Liều dùng
Nhỏ 1-2 giọt vào mỗi mắt 3-4 giờ/lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ mắt.
Làm gì khi dùng quá liều
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Có thể xảy ra dị ứng chéo với các aminoglycoside khác.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Neodex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc có thể gây dị ứng như nổi mẩn, ngứa, sưng. Rất hiếm gây sốt hoặc sốc phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Người nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
Viêm giác mạc do herpes hay do nấm, lao mắt, glaucoma.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng thuốc lâu dài.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30ºC.
Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.