Thành phần
Ibuprofen 200mg.
Paracetamol 325mg.
Chỉ định
Ðiều trị giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp cơ khớp đau do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật.
Ðiều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động.
Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt đâu tay thường được sử dụng. Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol có tác dụng hạ sốt do mọi nguyên nhân, thuốc có tác dụng hạ sốt với người có mức thân nhiệt cao, không gây hạ thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc có tác dụng giảm đau ngoại vi, không ức chế thần kinh trung ương, không ức chế hô hấp. Tác dụng của thuốc với cyclooxygenase tương đối yếu nên gần như không có tác dụng chống viêm.
Ibuprofen là một trong những thuốc NSAIDs thường được dùng để kết hợp với Paracetamol. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Thuốc tác dụng thông qua việc ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận.
Dược động học
Paracetamol có sinh khả dụng đường uống tương đối tốt. Thuốc hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc phân bố nhanh và đồng đều vào các mô trong cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào được sữa mẹ.
Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành chất chuyển hóa N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI), một chất chuyển hóa có độc tính cao tuy nhiên ở liều điều trị thì Paracetamol không gây độc với gan. Khoảng 85% liều paracetamol được thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, một lượng nhỏ liên hợp với acid sulfuric và dạng không biến đổi (< 5%).
Ibuprofen cũng có khả năng hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Ibuprofen có thời gian bán thải ngắn và được thải trừ qua nước tiểu là chủ yếu.
Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc hoặc liều trung bình cho người lớn là:
Trường hợp cấp tính: Mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 3 lần.
Trường hợp mãn tính: Mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Cách dùng
Uống sau bữa ăn.
Làm gì khi dùng quá liều
Không có thông tin.
Làm gì khi quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tương tác thuốc
Thuốc gây cảm ứng enzym gan P4502E1 (nhóm barbiturat, Isoniazid, thuốc uống chống đông máu, zidovudin, amoxicilin + Acid Clavulanic, carbamazepin và rượu): Tăng độc tính lên gan.
Các thuốc chống đông: Tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Probenecid: Làm tăng tích lũy Paracetamol.
Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Tăng độc tính trên gan.
NSAIDs: Tăng nguy cơ tác dụng phụ trên dạ dày, xuất huyết, hen.
Kháng sinh nhóm Quinolon: Tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
Methotrexat: Tăng độc tính.
Thuốc Antacid: Rối loạn hấp thu thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Aphaxan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp
Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mề đay, đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài, ban, loạn tạo máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp
Phù, nội ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Loét dạ dày – tá tràng phát triển, suy gan hoặc suy thận nặng.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Lupus ban đỏ rải rác (nguy cơ bị phản ứng màng não nhẹ).
Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thận trọng khi sử dụng
Để xa tầm tay trẻ em.
Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, tránh việc lạm dụng hoặc tự ý dùng thuốc mà gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Không được sử dụng thuốc nếu thuốc đã bị quá hạn dùng.
Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái tàu, xe và vận hành máy móc vì thuốc có nguy cơ gây chóng mặt.
Cần thận trọng khi dùng thuốc ở ba tháng đầu thai kỳ. Tuyệt đối không dùng thuốc ở ba tháng, cuối thai kỳ.
Thời kỳ mang thai
Cần thận trọng khi dùng thuốc ở ba tháng đầu thai kỳ. Tuyệt đối không dùng thuốc ở ba tháng, cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ nuôi con bú.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.




