Thành phần
Hoạt chất chính: Macrogol 4000 10.00g, Hương vị ( cam, bưởi) 0.15g, Saccharin Sodium 0.017g.
Tá dược: Tinh dầu cam, bưởi, nước cam cô đặc, citral acetaldehyde, linalol, ethyl butyrate, alpha terpineol, octanal, beta gamma hexenol, maltodextrine, gum arabic, sorbitol, BHA (E320) và sulphur dioxide (E220).
Chỉ định
Điều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
Trước khi điều trị, nên loại trừ các rối loạn thực thể. Ở trẻ em, Forlax 10g chỉ là biện pháp điều trị táo bón tạm thời kết hợp với chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, điều trị tối đa là 3 tháng. Nếu triệu chứng vẫn còn mặc dù đã thực hiện chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, nên tìm và điều trị nguyên nhân.
Dược lực học
Nhuận tràng thẩm thấu, ATC code: A06AD15.
A: Đường tiêu hóa và chuyển hóa.
Macrogol cao phân tử (4000) là những polymer dài thẳng liên kết với các phân tử nước bằng những cầu nối hydrogen. Khi uống vào chúng làm tăng lượng dịch trong ruột. Lượng dịch này không bị hấp thu do đó dung dịch có tác dụng nhuận tràng.
Dược động học
Những dữ liệu dược động học khẳng định rằng macrogol 4000 không bị hấp thụ cũng như chuyển hóa trong đường tiêu hóa khi dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Forlax 10g dành cho người lớn:
Liều dùng mỗi ngày khoảng từ 10 – 20g, tương đương với 1 – 2 gói forlax. Liều dùng thuốc hàng ngày nên được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.
Liều dùng thuốc Forlax 10g dành cho trẻ em:
Mỗi ngày uống khoảng từ 10 – 20g, tương đương khoảng 1 – 2 gói forlax. Không được sử dụng forlax để điều trị táo bón ở trẻ em kéo dài quá 3 tháng. Trong quá trình uống thuốc nên kết hợp với chế độ ăn uống và lối sống khoa học để nhận được hiệu quả tốt nhất.
Cách dùng
Lượng thuốc trong mỗi gói phải được hòa tan trong 1 ly nước trước khi uống.
Làm gì khi dùng quá liều
Dùng thuốc quá liều có thể gây ra tiêu chảy, đau bụng và nôn đã được báo cáo. Tiêu chảy do dùng thuốc quá liều sẽ hết khi ngừng thuốc hoặc giảm liều. Mất dịch quá nhiều do tiêu chảy hoặc nôn có thể phải cần bù điện giải.
Liên hệ ngay bác sĩ và đến trạm y tế/ bệnh viện để kiểm tra.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
Trong vài trường hợp hiếm gặp, thuốc forlax 10g vẫn có những tác dụng phụ ngoài mong muốn đối với người bị táo bón. Dưới đây là tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng forlax 10g:
- Rối loạn dạ dày – ruột
- Tình trạng thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, hay bị chướng bụng
- Ít khi xảy ra: Nôn, cảm giác cần đi tiểu gấp hay không kiểm soát được việc đi tiêu.
- Rối loạn miễn dịch (trường hợp hiếm khi xảy ra)
- Phản ứng quá mẫn cảm như triệu chứng sốc phản vệ, nổi mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa, ban đỏ
Khi gặp những triệu chứng trên bạn nên thông báo cho bác sĩ để có hướng giải quyết tốt nhất. Tính đến nay, vẫn chưa có báo cáo nào ghi nhận về những trường hợp tương tác khi dùng Forlax chung với các thuốc khác.
Chống chỉ định
Bệnh viêm ruột nặng (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) hoặc phình đại tràng nhiễm độc.
- Thủng đường tiêu hóa hoặc có nguy cơ thủng đường tiêu hóa.
- Tắc ruột hoặc nghi ngờ tắc ruột, hẹp ruột triệu chứng.
- Hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.
- Nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản.
Dữ liệu về việc sử dụng Forlax ở phụ nữ mang thai còn hạn chế (dưới 300 trường hợp).
Không thấy tác động trong khi mang thai, vì sự phơi nhiễm toàn thân với Forlax là không đáng kể. Forlax có thể sử dụng trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu về sự bài tiết của Forlax vào sữa mẹ. Không thấy tác động trên trẻ được nuôi bằng sữa mẹ vì phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với macrogol 4000 là không đáng kể. Forlax có thể dùng trong giai đoạn cho con bú.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C.