Thành phần
Hoạt chất: Neomycin (sulphat) 35000IU, Polymyxin B (sulphat) 35000IU, Nystatin 100000IU.
Tá dược: Tefose 63, dầu đậu nành đã được hydro hoá (hydrogenat soy oil), silicon 1000, gelatin, glycerin, nước tinh khiết.
Chỉ định
Trị liệu
Polygynax được dùng để điều trị huyết trắng do bất kỳ nguyên nhân nào.
Vi trùng thông thường.
Nấm Candida albicans.
Các vi sinh vật gây bệnh phối hợp.
Phòng ngừa
Trước khi phẫu thuật ở phần dưới của đường sinh dục.
Trước khi sinh.
Trước và sau điện đông cổ tử cung.
Trước khi thăm dò bên trong tử cung (chụp buồng tử cung).
Dược lực học
Polygynax chứa 3 hoạt chất: Neomycin, Polymyxin B Sulfate và Nystatin, vì vậy có tác dụng đối với cả vi khuẩn và nấm.
Neomycin
Là kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn quá ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn, sản sinh ra các protein bất thường, làm cho vi khuẩn không phát triển và tồn tại được.
Các vi khuẩn nhạy cảm với Neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu.
Polymycin
Là thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipids làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong. Hoạt tính kháng khuẩn của Polymycin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa.
Nystatin
Là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces nouseri. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác dụng lên vi khuẩn chí bình thường của cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Tác dụng của Nystatin là liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm làm thay đổi tính thẩm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Dược động học
Neomycin
Khi thụt thuốc sự hấp thu cũng tương tự như sau khi uống 3g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 4kg/ ml. Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi được hấp thu thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2-3 giờ.
Polymycin
Hấp thu tốt qua phúc mạc, không được hấp thu qua đường tiêu hóa, trừ trẻ nhỏ có thể được có thể được hấp thu tới 10% liều, không được hấp thu đáng kể qua niêm mạc và da nguyên vẹn hoặc bị tróc lớp phủ ngoài như trong trường hợp bị bỏng nặng. Polymycin B phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, không thấy phân bố trong dịch não tủy và không qua nhau thai.
Polymycin B không gắn nhiều với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ của thuốc trên người lớn có chức năng thận bình thường là 4.3-6 giờ. Khoảng 60% lượng thuốc hấp thu được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu qua lọc cầu thận.
Nystatin
Thuốc không được hấp thu qua da, niêm mạc khi dùng tại chỗ.
Liều dùng
Đặt 1 viên thuốc vào trong âm đạo, vào buổi tối, trong 12 ngày liên tiếp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Viên nang đặt âm đạo. Đặt viên thuốc sâu vào âm đạo trước lúc đi ngủ.
Làm gì khi dùng quá liều
Dùng quá mức và kéo dài sẽ có thể dẫn đến tác dụng trong cơ thể (thính giác và thận) đặc biệt nơi các bệnh nhân suy thận. Việc sử dụng lâu dài còn đặt vào nguy cơ rủi ro gia tăng về chàm dị ứng.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Hiện nay vẫn chưa có thông tin về tình trạng tương tác thuốc giữa viên đặt âm đạo Polygynax với các loại thuốc đặt khác hoặc các loại dung dịch vệ sinh phụ nữ.
Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc đặt Polygynax, người bệnh không nên kết hợp sử dụng đồng thời với các loại thuốc đặt khác. Nếu có nhu cầu sử dụng, người bệnh cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Không được dùng cùng với các chất diệt tinh trùng (nguy cơ đình hoạt) cũng như với bao cao su hoặc màng ngăn bằng latex (nguy cơ rách bao cao su hoặc màng ngăn).
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Polygynax , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng phụ xuất hiện tùy thuộc vào từng cá thể, tác dụng phụ xảy ra ở người này không có nghĩa sẽ gặp ở người khác. Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Phát ban, nổi mụn tại chỗ.
Nóng rát và kích thích vùng âm đạo.
Viêm da tiếp xúc (có thể gặp khi dùng thuốc quá lâu, lặp lại nhiều lần).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc (hoặc mẫn cảm chéo).
Dị ứng với đậu nành và/hoặc các chế phẩm của nó.
Dùng màng ngăn âm đạo, bao cao su.
Dùng thuốc diệt tinh trùng.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên điều trị kéo dài vì nguy cơ các vi sinh vật đề kháng chọn lọc và sự bội nhiễm.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo lâm sàng về tác dụng phụ và độc tính khi sử dụng Polygynax ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có số liệu về việc Polygynax có bài tiết vào sữa hay không, do đó không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
Bảo quản
Phải giữ nơi thoáng mát và khô, tránh ánh sáng.




