Thành phần
Hoạt chất
Amoxicillin (dạng Amoxicillin trihydrate) với hàm lượng 250mg.
Acid clavulanic (dạng muối kali) với hàm lượng 62.5mg.
Chỉ định
Thuốc Curam 250mg/5ml được sử dụng trong điều trị các bệnh sau đây:
Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan.
Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi.
Những người nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục.
Những người bị mụn nhọt, áp xe, loét vết thương.
Ngoài ra còn được sử dụng để điều trị các bệnh viêm tủy xương, áp xe ổ răng,…
Dược lực học
Đề kháng với nhiều loại kháng sinh là do men vi khuẩn phá hủy kháng sinh trước khi nó có thể tác động lên mầm bệnh. Clavulanate trong Curam 250mg/5ml dự đoán cơ chế bảo vệ này bằng cách ngăn chặn các enzym β-lactamase,. Do đó, làm cho các sinh vật nhạy cảm với tác dụng diệt khuẩn nhanh chóng của Amoxicillin ở nồng độ có thể đạt được trong cơ thể.
Bản thân Clavulanate có ít hoạt tính kháng khuẩn; tuy nhiên, kết hợp với Amoxicillin như Curam 250mg/5ml, nó tạo ra một tác nhân kháng sinh phổ rộng với ứng dụng rộng rãi trong bệnh viện và phòng khám đa khoa.
Curam 250mg/5ml diệt khuẩn đối với nhiều loại sinh vật bao gồm các chủng sản xuất β-lactamase đề kháng với ampicillin và amoxicillin:
Gram dương : Vi khuẩn Enterococcus faecalis ,Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, tụ cầu âm tính coagulase (bao gồm cả Staphylococcus epidermidis ), Corynebacterium spp, Bacillus anthracis , Listeria monocytogenes.
Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium spp, Peptococcus spp , Peptostreptococcus.
Gram âm: Vi khuẩn Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Klebsiella spp, Moraxella catarrhalis, Salmonella spp, Shigella spp, Bordetella pertussis, Brucella spp, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp, bao gồm cả fragilis.
Dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và acid clavulanic phân li hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều được hấp thu nhanh và tốt bằng đường uống.
Sau khi dùng đường uống, sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic khoảng 70%.
Dữ liệu trong huyết tương của hai thành phần là tương tự nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) khoảng 1 giờ.
Phân bố
Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin trong huyết tương liên kết với protein.
Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0.3 – 0.4 l/kg đối với amoxicillin và khoảng 0.2 l/kg đối với acid clavulanic.
Sau khi truyền tĩnh mạch, cả amoxicillin và acid clavulanic đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, chất hoạt dịch và dịch phúc mạc, mật và mủ. Amoxicillin không phân bố tốt vào dịch não tủy.
Từ các nghiên cứu trên động vật không có bằng chứng cho thấy các chất chuyển hóa của từng thành phần thuốc bị giữ lại đáng kể ở mô.
Amoxicillin, giống như hầu hết các penicillin, có thể được tìm thấy trong sữa mẹ. Một lượng nhỏ acid clavulanic cũng có thể được phát hiện trong sữa mẹ. Cả amoxicillin và acid clavulanic đã được chứng minh là qua được hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa
Amoxicillin bài tiết một phần trong nước tiểu dưới dạng acid penicilloic không có hoạt tính với khoảng 10 – 25% liều ban đầu.
Phần lớn acid clavulanic được chuyển hóa ở người, được thải trừ trong nước tiểu và phân và dưới dạng khí carbon dioxid trong khí thở ra.
Thải trừ
Amoxicillin được thải trừ chính qua thận, trong khi acid clavulanic được thải trừ qua thận và cả không qua thận.
Thời gian bán thải trung bình của amoxicillin/acid clavulanic khoảng một giờ và độ thanh thải toàn phần trung bình xấp xỉ 25 l/giờ ở người khỏe mạnh. Khoảng 60 – 70% amoxicillin và 40 – 65% acid clavulanic được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong 6 giờ đầu tiên sau khi sử dụng liều đơn amoxicillin/acid clavulanic 250mg/125mg hoặc 500mg/125mg.
Nhiều nghiên cứu cho thấy lượng bài tiết qua nước tiểu khoảng 50 – 85% cho amoxicillin và 27 – 60% đối với acid clavulanic trong khoảng thời gian 24 giờ. Trong trường hợp của acid clavulanic, một lượng lớn thuốc được bài tiết trong 2 giờ đầu tiên sau khi dùng thuốc. Sử dụng đồng thời với probenecid làm chậm bài tiết amoxicillin nhưng không làm chậm bài tiết acid clavulanic qua thận.
Tuổi
Thời gian bán thải của amoxicillin là tương tự đối với trẻ từ 3 tháng đến 2 tuổi, trẻ lớn hơn và người trưởng thành.
Đối với trẻ rất nhỏ (bao gồm cả trẻ sinh non thiếu tháng) trong tuần đầu tiên chào đời, khoảng cách liều không được vượt quá 2 lần/ngày do sự đào thải qua thận chưa hoàn chỉnh. Bởi vì chức năng thận có thể giảm ở người lớn tuổi, cần thận trọng trong việc chọn liều và nên theo dõi chức năng thận.
Giới tính
Sau khi dùng đường uống amoxicillin/acid clavulanic ở nam giới và phụ nữ khỏe mạnh, giới tính không có ảnh hưởng đáng kể trên dược động học của cả amoxicillin và acid clavulanic.
Suy thận
Độ thanh thải huyết thanh toàn phần của amoxicillin/acid clavulanic giảm tỉ lệ với mức độ suy giảm chức năng thận.
Độ thanh thải của amoxicillin giảm rõ rệt hơn so với acid clavulanic vì amoxicillin được bài tiết qua thận với tỉ lệ cao hơn.
Liều dùng trong trường hợp suy thận phải được điều chỉnh để ngăn chặn sự tích tụ quá mức của amoxicillin trong khi vẫn duy trì đủ lượng acid clavulanic.
Suy gan
Thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân suy gan và cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 40kg: Mỗi lần 5ml hỗn dịch, mỗi lần dùng cách nhau 8 giờ. Nhưng với trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì dùng mỗi lần 10ml, mỗi lần dùng cũng cách nhau 8 giờ và sử dụng thuốc trong vòng 5 ngày.
Trẻ dưới 40kg: Mỗi ngày dùng 20mg Amoxicillin/kg, mỗi lần dùng cách nhau 8 giờ. Nhưng với trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nặng và viêm tai giữa thì dùng mỗi ngày 40mg Amoxicillin/kg, mỗi lần dùng cũng cách nhau 8 giờ và sử dụng thuốc không quá 14 ngày nếu như chưa đi khám lại.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng bột nên muốn sử dụng thì trước hết người bệnh phải pha thành hỗn dịch.
Trước tiên cần vỗ nhẹ lọ thuốc để bột thuốc ở phía trên nắp lọ rớt hết xuống đáy. Sau đó thêm lượng nước sôi để nguội vừa đến vạch đã được đánh dấu trên lọ và thực hiện lắc đều. Việc lắc đều sẽ giúp cho dược chất được phân tán đều.
Sau khi pha thuốc thì người bệnh nên sử dụng ngay bởi nếu để một thời gian mới sử dụng thì dược chất sẽ bị lắng xuống đáy.
Thời điểm sử dụng thuốc: trước khi bắt đầu ăn, việc này sẽ giúp cho thuốc tránh được tình trạng thuốc không dung nạp ở dạ dày ruột.
Làm gì khi dùng quá liều
Ghi nhận báo cáo khi dùng quá liều thuốc có thể xảy ra tăng nồng độ kali máu. Hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn xử lý đúng cách.
Làm gì khi quên liều
Hãy sử dụng liều thuốc Curam 250mg/5ml khi nhớ ra.
Tuy nhiên, không sử dụng liều gấp đôi với mục đích bổ sung.
Không sử dụng liều bổ sung nếu sát liều tiếp theo.
Tương tác thuốc
Khuyến cáo không sử dụng thuốc Curam 250mg/5ml với các loại thuốc sau đây:
Thuốc chống đông máu: Do sẽ kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
Thuốc tránh thai: Làm giảm hiệu quả tránh thai.
Tác dụng phụ
Các tác dụng ngoài ý muốn đã được ghi nhận khi dùng thuốc Curam 250mg/5ml như sau:
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, phát ban, mẩn ngứa da.
Một số biểu hiện ít gặp hơn như bị viêm gan, bị tăng bạch cầu ái toan, vàng da ứ mật.
Hiếm gặp các biểu hiện sau: Phù, sốc phản vệ, giảm tiểu cầu, thiếu máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Steven-Johnson.
Chống chỉ định
Thuốc Curam 250mg/5ml không được sử dụng cho người mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc. Hoặc kể cả dị ứng nhóm kháng sinh beta-lactam (Penicillin và các Cephalosporin) thì cũng không được sử dụng thuốc này.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên sử dụng thuốc cho những người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
Đối với những người bị suy gan, thận và phải đặt ống thông bàng quang, không dung nạp được 1 số loại đường cũng cần cân nhắc lợi – hại khi điều trị bằng thuốc này.
Ở bệnh nhân suy thận cần phải hiệu chỉnh liều dùng thuốc.
Không nên tiếp tục sử dụng thuốc để điều trị sau hơn 7 ngày mở nắp thuốc. Nếu còn dư thuốc thì tiến hàng loại bỏ hỗn dịch còn dư.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận sự ảnh hưởng xấu của thuốc sau khi sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Khuyến cáo không sử dụng thuốc Curam 250mg/5ml cho bà bầu do chưa có báo cáo chính xác về sự ảnh hưởng bất lợi của thuốc này khi dùng cho phụ nữ đang mang thai. Nếu cần thiết phải sử dụng phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng bà mẹ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.
Đậy nắp lọ bột thuốc sau mỗi lần sử dụng.
Hỗn dịch đã pha xong nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.