Thành phần
Hoạt chất chính: Methylprednisolon 40mg.
Tá dược: Ống dung môi pha tiêm có thành phần chính là Benzyl alcol hàm lượng 9mg và nước cất vừa đủ 1ml.
Chỉ định
Điều trị kết hợp cho bệnh nhân gặp tình trạng: viêm khớp dạng thấp, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, chứng viêm động mạch thái dương, bệnh viêm mạch quanh động mạch nốt, chứng hen phế quản, bệnh viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm số lượng bạch cầu hạt, những dị ứng nặng gồm cả shock phản vệ.
Kết hợp trong việc điều trị bệnh ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng hội chứng thận hư (nguyên phát).
Dược lực học
Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.
Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid.
Methyprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien…), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin, tễ bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng. Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.
Dược động học
Đường tiêm:
Methylprednisolon được phân bố rộng khắp các mô, qua hàng rào máu não, và có bài tiết vào sữa mẹ. Thể tích phân bố là khoảng 1.4 lít/kg. Liên kết với protein huyết tương khoảng 77%, chủ yếu là globulin, một ít với albumin.
Chuyển hóa:
Chỉ methylprednisolon dạng tự do có tác dụng dược lý hoặc được chuyển hóa. Methylprednisolon được chuyển hóa ở gan và một số ít ở thận. Ở gan, methylprednisolon được chuyển hóa thành các chất không có hoạt tính là 20α – hydroxymethylprednisolon và 20β–hydroxymethylprednisolon. Chuyển hóa ở gan xảy ra chủ yếu do enzym CYP3A4. Methylprednisolon là cơ chất CYP3A4, cơ chất vận chuyển p-glycoprotein, do đó, ảnh hưởng đến phân bố tới các mô và tương tác với các thuốc khác.
Thải trừ:
Các chất chuyển, hóá được bài tiết trong nước tiểu. Tốc độ thanh thải khoảng 5-6ml/phút/kg. Thời gian bán thải ở người khỏe mạnh bình thường là khoảng 2.4–3.5 giờ. Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận.
Liều dùng
Liều dùng thuốc chống viêm Vinsolon 40mg điều trị cho bệnh nhân trong liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều: mỗi 2 ngày dùng 1 lần, dùng vào buổi sáng
Liều dùng điều trị hen phế quản: tiêm tĩnh mạch mỗi lần từ khoảng 60-120mg, cứ 6h tiêm tĩnh mạch 1 lần; sau khi đã hết cơn hen cấp tính, thì dùng liều uống hàng ngày mỗi ngày dùng khoảng 32-48mg, cần điều trị trong vòng 5 ngày, nếu có thể sau đó cần bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp, thuốc cần được giảm liều nhanh
Liều dùng điều trị những bệnh thấp nặng: liều khởi đầu mỗi ngày dùng 0.8mg/kg chia làm nhiều liều nhỏ, sau đó điều trị duy trì dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày, sau đó là giảm dần tới liều nhỏ nhất mà có tác dụng.
Liều dùng điều trị bệnh viêm khớp mạn ở trẻ em xuất hiện biến chứng nguy hiểm tới tính mạng: mỗi lần dùng 10-30mg/kg; chia làm 3 lần cho từng đợt (dùng 3 lần).
Liều dùng điều trị hội chứng thận hư nguyên phát: liều bắt đầu dùng liều mỗi ngày dùng 0.8-1.6mg/kg, điều trị trong vòng 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong vòng từ khoảng 6-8 tuần.
Liều dùng điều trị dị ứng nặng, diễn biến nhanh trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch mỗi lần tiêm 125mg, tiêm 4 lần trong ngày.
Liều dùng điều trị thiếu máu tan máu do miễn dịch: tiêm tĩnh mạch mỗi ngày tiêm 1000mg, trong 3 ngày. Phải điều trị ít nhất trong vòng từ 6-8 tuần.
Liều dùng điều trị trước khi truyền máu cho bệnh nhân có thiếu máu tan máu: tiêm tĩnh mạch mỗi lần tiêm 1000mg.
Liều dùng điều trị bệnh Sarcoid: liều khởi đầu mỗi ngày tiêm 0.8mg/kg; liều dùng liều duy trì thấp: mỗi ngày dùng 8mg.
Cách dùng
Thuốc kháng viêm Vinsolon 40mg được bào chế dạng thuốc bột pha tiêm nên pha trước với dung môi rồi bệnh nhân được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.
Bệnh nhân nên tuân thủ đúng theo liều dùng đã quy định của thuốc hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc để có thể đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất có thể. Bệnh nhân không nên uống quá liều quy định ở trên tùy vào từng độ tuổi, đặc biệt nên dùng thuốc một cách thường xuyên liên tục để có thể đạt được hiệu quả điều trị cao nhất có thể.
Làm gì khi dùng quá liều
Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân) và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Làm gì khi quên liều
Chưa có thông tin.
Tương tác thuốc
Khi vào cơ thể, thuốc có thể xảy ra tương tác với một số thuốc hoặc thực phầm chức năng dùng đường uống khác như:
Thuốc trị tiểu đường.
Thuốc kháng sinh Cyclosporin.
Bệnh nhân nên kịp thời thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thức phẩm chức năng đang dùng tại thời điểm hiện tại để tránh được nguy cơ có thể xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn của thuốc từ đó hạn chế các tác dụng phụ của thuốc, giúp bệnh nhân sử dụng thuốc hiệu quả hơn.
Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi dùng thuốc Vinsolon 40mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:
Tác dụng phụ trên hệ TKTW: khó ất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Tăng cảm giác ngon miệng, chậm tiêu.
Tác dụng phụ trên hệ da: da nhiều lông
Tác dụng phụ trên hệ Nội tiết: bệnh tiểu đường
Tác dụng phụ trên hệ Cơ xương: đau nhức khớp
Trong quá trình điều trị với thuốc, nếu nhận thấy xuất hiện bất cứ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Vinsolon 40mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc cho các đối tượng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao tại màng não.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân tổn thương da nguyên nhân do virus, nấm hoặc lao da.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân đang dùng vắc xin virus sống, khi dùng các thuốc chống viêm.
Thận trọng khi sử dụng
Cần sử dụng một cách thận trọng trên người bệnh bị loãng xương, người vứa mới làm phẫu thuật nối thông mạch máu, người bị rối loạn tâm thần, bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy giảm chức năng tim và trẻ nhỏ đang tuổi lớn.
Thận trọng khi dùng toàn thân cho người lớn tuổi, với liều nhỏ nhất và trong khoảng thời gian ít nhất nếu có thể.
Thận trọng vì khi dừng thuốc đột ngột vì nguy cơ suy tuyến thượng thận.
Chú ý khi dùng liều cao có thể làm ảnh hướng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Sử dụng đúng liều đã được quy định sẵn hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả cao nhất.
Không được tự ý điều chỉnh liều để rút ngắn thời gian điều trị bệnh khi chưa có sự đồng thuận của các bác sĩ điều trị.
Để xa tầm tay của trẻ em, tránh việc trẻ có khả năng uống phải thuốc mà không hay biết.
Bệnh nhân không được tự ý dừng thuốc mà phải xin ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi ngưng sử dụng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, có độ ẩm vừa phải. Không để thuốc ở nơi nhiệt độ cao hoặc độ ẩm cao.
Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh năng mặt trời hoặc ánh nắng nhân tạo.
Nhớ kểm tra HSD của thuốc trước khi bệnh nhân dùng thuốc để đảm bảo thuốc còn giá trị hiệu lực điều trị bệnh .
Bệnh nhân nên chú ý bề ngoài thuốc, nếu thấy các dấu hiệu lạ thường như mốc hoặc đổi màu hay biến dạng, chảy nước thì người bệnh không nên sử dụng thuốc đó nữa. Chú ý cần kiểm tra trước khi sử dụng thuốc.