Thành phần
Hoạt chất: DL-Lysin ascorbat có hàm lượng 250mg, Calcium ascorbat có hàm lượng 250mg.
Tá dược: vừa đủ 5ml dung dịch.
Chỉ định
Thuốc sử dụng cho các đối tượng có vấn đề suy nhược chức năng và rối loạn tổng trạng. Điển hình là sút cân, lao lực, mệt mỏi, mới ốm dậy, không muốn ăn và suy nhược cơ thể.
Dược lực học
Canxi khi được để ở dạng hữu cơ sẽ giúp cơ thể hấp thu dễ dàng hơn. Canxi thuộc 5 nhóm nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng của cơ thể. Có đến 99% canxi xuất hiện tại xương, răng và còn lại là tại máu. Canxi dùng đường uống thường được chỉ định cho người tăng canxi máu mạn hoặc thiếu canxi. Ngoài ra canxi còn hỗ trợ nhiều phản ứng trong cơ thể, điển hình là phản ứng enzyme hoặc quá trình dẫn truyền thần kinh, hoạt động hô hấp. Thúc đẩy sự gắn kết của các amino acid và tăng hấp thu vitamin B12. Khi thiếu canxi có thể xuất hiện các biểu hiện rối loạn đường tiêu hóa, đại tràng và ảnh hưởng đến xương, răng. Do đó cần phải bổ sung canxi thường xuyên, nhất là khi cơ thể có nhu cầu cao hơn thông thường.
Lysine là một acid amin cần thiết đối với cơ thể, lysine có tác dụng tốt đối với chức năng và phát triển của gan. Ngoài ra còn hỗ trợ quá trình sản sinh ra protein. Một trong các tác dụng quan trọng của lysine là hỗ trợ củng cố cấu trúc xương. ngoài ra lysin còn đóng vai trò kích thích hệ thống thần kinh, giảm sự căng thẳng, stress lo âu,… Giảm thiểu các biểu hiện chán ăn, lao lực, mệt mỏi và người mới ốm dậy.
Vitamin C là một vitamin có nhiều tác động có lợi cho con người. Nó tham gia vào hoạt động chống oxy hóa và tăng sản xuất interferon hỗ trợ cho miễn dịch. Với các tác động này, vitamin C sẽ giúp bảo vệ cơ thể trước tác động của gốc tự do và giảm nguy cơ mắc bệnh, thúc đẩy cơ thể nhanh chóng hồi phục sau nhiễm bệnh. Ngoài ra, vitamin C còn có mặt trong quá trình sản sinh các chất dẫn truyền thần kinh như tyrosine, serotonin. Đảm bảo sự vững chắc của thành mạch và phòng ngừa bệnh tim mạch.
Dược động học
Canxi: Khoảng 30% lượng canxi sẽ được đường tiêu hóa hấp thu. Lượng canxi được đào thải khỏi cơ thể vào khoảng 20% bằng đường niệu, còn qua phân vào khoảng 80%.
Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi dùng đường uống. Nồng độ của vitamin C ở mức bình thường tại huyết tương là 10-20mcg/ml. Dự trữ lượng vitamin C ở cơ thể vào khoảng 1.5g với 30-45mg vitamin được luân chuyển trong ngày. Vitamin C phân bố rộng rãi ở khắp các mô cơ thể, khoảng 25% vitamin gắn với protein tại huyết tương. Vitamin C được oxy hóa thuận nghịch để tạo ra acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C cũng được chuyển hóa thành dạng không mang tác dụng là acid oxalic và ascorbic acid-2-sulfat. Lượng vitamin C vượt qua nhu cầu của cơ thể sẽ được đào thải bằng đường niệu ở dạng nguyên gốc.
Lysin được hấp thu từ lòng ruột non và đưa vào các tế bào ruột thông qua con đường vận chuyển tích cực. Thuốc đến gan và bị chuyển hóa. Các giá trị khác chưa có thông tin cụ thể.
Liều dùng
Với người lớn dùng khoảng 2-3 ống thuốc mỗi lần, ngày dùng khoảng 2-3 lần.
Với nhóm đối tượng là bé trên 2 tuổi có thể dùng 1-2 ống mỗi lần, ngày dùng khoảng 1 lần.
Trẻ dưới 2 tuổi cần hỏi thăm các chuyên gia y tế.
Cách dùng
Sử dụng thuốc theo đường uống.
Bẻ ống và sử dụng trực tiếp. Trẻ nhỏ khi dùng phải được hỗ trợ bẻ ống thuốc.
Có thể uống được thuốc vào bữa ăn hoặc không. Tuy nhiên không nên dùng sản phẩm thuốc sau 4 giờ chiều do thành phần vitamin C.
Làm gì khi dùng quá liều
Uống ngay khi bạn nhớ ra quên sử dụng thuốc. Tuy nhiên nếu như sau đó là liều dùng kế tiếp thì hãy bỏ qua dùng bù.
Làm gì khi quên liều
Biểu hiện quá liều như viêm dạ dày, sỏi thận, tiêu chảy và ói mửa.
Gây lợi niệu bằng cách truyền dịch sau khi dùng một liều lớn. Việc dùng thuốc quá liều thời gian dài có thể gây ra nhiều biểu hiện nghiêm trọng. Phải ngưng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt. Điều trị các biểu hiện và hỗ trợ phục hồi cho người bệnh.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu báo cáo về những tương tác mà thuốc Palkids gây ra. Nhưng để đảm bảo an toàn hãy báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để theo dõi và xử trí biến chứng kịp thời.
Tác dụng phụ
Các biểu hiện không mong muốn thường là buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau nhức đầu, kết tủa urat, đau nhức bụng. Ngoài ra còn có các biểu hiện như ợ nóng, chóng mặt, mệt mỏi, yếu cơ. Khát nước, tăng oxalat niệu, loạn nhịp tim và đi tiểu nhiều lần,…
Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm hoặc quá mẫn với các thành phần có trong công thức thuốc Palkids 5ml.
Lượng canxi trong máu hoặc nước tiểu ở mức cao bất thường.
Người bị bệnh sỏi thận.
Người đang bị tích trữ canxi trong mô mỡ.
Thận trọng khi sử dụng
Khi dùng thuốc liều cao có thể gây ra tình trạng tan máu cho người thiếu hụt G6PD. Ngoài ra dùng liều cao còn gây ra tăng oxalat niệu do vitamin C.
Vitamin C có thể gây mất ngủ, do đó không nên sử dụng thuốc vào buổi tối.
Dùng đúng liều lượng được quy định.
Nên tham khảo trước tờ hướng dẫn để biết cách dùng, liều dùng mới rồi mới uống.
Không có sự lưu ý đặc biệt với người suy gan và suy thận.
Chú ý khi thao tác bẻ ống thủy tinh.
Lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây ra tình trạng chóng mặt, mệt mỏi và đau đầu,… Tránh dùng thuốc cho những trường hợp cần tỉnh táo khi làm việc.
Thời kỳ mang thai
Tránh dùng thuốc ở mẹ đang có thai do chưa rõ về ảnh hưởng và tác động của thuốc đến các đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng thuốc ở mẹ đang cho con bú do chưa rõ về ảnh hưởng và tác động của thuốc đến các đối tượng này.
Bảo quản
Giữ thuốc ở trong bao bì gốc và tránh ánh nắng, nhiệt cao.
Tránh các khu vực ẩm mốc, ướt.
Không để cho trẻ có cơ hội uống nhầm do nguy cơ gây ra những phản ứng nghiêm trọng.