Thành phần
Hoạt chất: Febuxostat 40mg.
Tá dược: Vừa đủ.
Chỉ định
Bệnh nhân bị Gout.
Người tăng aicd Uric máu do suy giảm chức năng thận, hóa xạ trị,…
Dự phòng cơn Gout cấp tính.
Rối loạn chuyển hóa do tăng acid Uric máu.
Dược lực học
Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazole đạt được hiệu quả điều trị làm giảm axit uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc xanthine oxidase.
Febuxostat là một chất ức chế chọn lọc mạnh, không chứa purin của xanthine oxidase (np-sixanthine oxidase) với giá trị Ki ức chế trong ống nghiệm nhỏ hơn một nano cực.
Febuxostat đã được chứng minh là có khả năng ức chế mạnh mẽ cả dạng oxy hóa và dạng khử của xanthine oxidase.
Dược động học
Hấp thu
Hoạt chất Febuxostat được hấp thu nhanh chóng sau khi uống sau 1-1.5h hấp thu được 84%.
Phân phối
Liên kết với protein huyết tương của febuxostat là khoảng 99.2%, (chủ yếu với albumin).
Sự gắn kết với protein huyết tương của các chất chuyển hóa có hoạt tính nằm trong khoảng từ 82% đến 91%.
Chuyển hóa
Febuxostat được chuyển hóa rộng rãi bằng cách liên hợp qua hệ thống enzym uridine diphosphat glucuronosyltransferase (UDPGT) và quá trình oxy hóa thông qua hệ thống cytochrom P450 (CYP).
Thải trừ
Febuxostat được thải trừ theo cả hai con đường gan và thận.
Liều dùng
Ở người bình thường: Ngày uống 1 lần, mỗi lần 2 viên trong 2-4 tuần. Sau đó đánh giá lại nồng độ acid Uric máu, nếu hơn 6 mg/dL có thể cân nhắc tăng liều lên 3 viên/lần, ngày 1 lần để đưa nồng độ acid uric máu về < 6 mg/dL.
Người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ: Dùng liều 2 viên/ngày.
Cách dùng
Dùng thuốc Febuxostat theo đường uống với nước lọc, nuốt nguyên viên.
Có thể uống trong lúc no hoặc đói.
Làm gì khi dùng quá liều
Bệnh nhân quá liều cần được quản lý bằng cách chăm sóc hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Dùng thuốc Vaidilox 40 đồng thời với Mercaptopurine/azathioprine làm tăng nồng độ của các thuốc trên trong máu, dẫn tới ngộ độc.
Chưa có nghiên cứu về tương tác giữa hoạt chất Febuxostat với Theophyllin, tuy nhiên sự ức chế XO có thể làm tăng nồng độ Theophyllin trong máu. Do đó, cần thật cẩn trọng nếu sử dụng đồng thời (theo dõi chặt chẽ nồng độ Theophyllin).
Naproxen và các thuốc ức chế chuyển hóa Glucuronide (NSAID, Probenecid,…) trên lý thuyết có ảnh hưởng tới khả năng chuyển hóa của Febuxostat.
Các thuốc kích thích chuyển hóa Gucuronide có thể làm giảm tác dụng Febuxostat khi dùng đồng thời.
Nếu đang dùng đồng thời 2 loại thuốc này mà ngưng thuốc kích thích chuyển hóa Glucuronide có thể khiến nồng độ trong máu của Febuxostat tăng lên.
Febuxostat nếu uống cùng thuốc kháng acid dịch vị chứa Mg(OH)2 hoặc Al(OH)3 sẽ làm chậm sự hấp thu của Febuxostat nhưng không ảnh hưởng lớn tới nồng độ đỉnh.
Tác dụng phụ
Theo nghiên cứu, các tác dụng phụ có thể gặp khi điều trị bằng Vaidilox 40 là rối loạn chức năng gan, buồn nôn, đau khớp, phát ban,… Trong đó, người bệnh thường được yêu cầu ngưng điều trị bằng thuốc này nếu có các dấu hiệu bất thường về chức năng gan.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn là:
Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng hoặc giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu,…
Đau thắt ngực, rung nhĩ, điện tâm đồ bất thường, đánh trống ngực, tim đập nhanh,…
Điếc, ù tai, chóng mặt, mờ mắt,…
Chướng bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày, viêm loét dạ dày,…
Sỏi mật, viêm gan, gan lách to,…
Chán ăn, mất nước, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, tăng lipid máu, hạ Kali máu,…
Tăng hoặc giảm huyết áp.
Khó thở, viêm phế quản, tắc nghẽn đường thở, hắt hơi,…
Người bệnh có thể gặp cả những tác dụng phụ khác chưa nêu trên. Bởi vậy, nếu có bất cứ điều khác thường về sức khỏe nào xảy ra sau khi dùng thuốc, cần liên hệ với chuyên gia y tế hoặc trực tiếp đến bệnh viện nếu triệu chứng nặng để được hướng dẫn xử trí đúng cách và kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Vaidilox 40mg được khuyến cáo không dùng cho những người mẫn cảm với hoạt chất chính febuxostat hoặc bất cứ thành phần phụ liệu nào trong thuốc.
Nên tránh dùng thuốc cho những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch như thiếu máu cục bộ hoặc suy tim xung huyết, trừ khi không còn lựa chọn nào khác.
Không dùng thuốc Vaidilox 40 cho người đang bị cơn Gout cấp tính.
Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Trong 6 tháng đầu điều trị bằng Vaidilox 40, cần dự phòng con Gout cấp tình bằng NSAID hoặc Colchicine. Nếu cơn Gout cấp thì xảy ra thì cũng không nên ngưng thuốc mà cần tìm biện pháp thích hợp để kiểm soát tình trạng bệnh.
Bệnh nhân cần được kiểm tra chức năng gan trước khi được chỉ định điều trị bằng Vaidilox 40 và kiểm tra định kì trong thời gian điều trị.
Trong thành phần của Vaidilox 40 có Lactose do đó những bệnh nhân không dụng nạp galactose, thiếu Lapp-lactose hoặc giảm hấp thu glucose-galactose cũng không nên dùng thuốc này.
Lái xe và vận hành máy móc
Chỉ tham gia lái xe hoặc các hoạt động nguy hiểm khi chắc chắn rằng việc sử dụng Vaidilox 40 không gây ra các tác dụng phụ ảnh hưởng tới sự tỉnh táo của bạn.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó phụ nữ có thai cũng không nên dùng thuốc này.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc trên phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. Do đó phụ nữ có thai cũng không nên dùng thuốc này, hoặc ngưng cho con bú trước khi dùng thuốc nếu đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, không có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản phù hợp nhất là dưới 30 độ C.
Tránh để trẻ lấy hộp thuốc chơi đùa.
Khi chưa tới giờ uống thuốc thì không được bóc viên ra khỏi vỉ thuốc.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có đơn của bác sĩ, mọi thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo.