Thành phần
Hoạt chất: Mosaprid citrat (dưới dạng mosaprid citrat dihydrat) 5mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Điều trị các triệu chứng dạ dày – ruột kết hợp với khó tiêu chức năng trong bệnh nhân viêm dạ dày lâu năm.
Bệnh nhân đang bị triệu chứng trào ngược như ợ nóng, nôn, buồn nôn.
Dược lực học
Mosapride citrate là một chất chủ vận thụ thể 5-HT4 có tác dụng chọn lọc. Hoạt chất này có tác dụng kích thích thụ thể này ở đám rối thần kinh dạ dày – ruột từ đó làm tăng giải phóng acetylcholin dẫn đến tăng tháo rỗng dạ dày, tăng sự vận động của dạ dày – ruột.
Kết quả thử nghiệm trên động vật cho thấy:
- Mosapride làm tăng sự vận động của dạ dày và tá tràng ở chó sau khi ăn.
- Ở chuột cống và chuột nhắt, mosapride citrate làm tăng sự tháo rỗng của dạ dày chứa chất lỏng và dạ dày chứa chất đặc.
- Ở người: liều 5mg cho hiệu quả tăng tốc độ tháo rỗng dạ dày ở người bị viêm da dày lâu năm.
Cơ chế tác dụng
Mosaprid là chất chủ vận thụ thể serotonin 5-HT4, có tác dụng gây tiết acetylcholin, từ đó làm tăng vận động của cơ trơn có cấu trúc hóa học giống metoclopramid.
Sử dụng Mosaprid kích thích quá giải phóng acetylcholin từ đầu tận cùng dây thần kinh sau hạch của đám rối lớp cơ ruột trong cơ trơn đường tiêu hóa.
Mosaprid tăng áp lực của cơ thắt thực quản dưới (dạ dày và ruột non).
Dược động học
Hấp thu: Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 5mg khi đói là khoảng 48 phút.
Phân bố: Mosapride citrate có khả năng liên kết mạnh với protein (khoảng 99%).
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 tạo thành chất chuyển hóa des-4-fluorobenzyl.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Thời gian bán thải của mosapride khi đói là khoảng 2 giờ.
Liều dùng
Điều trị triệu chứng tiêu hóa:
Uống 1 gói Abamotic/lần x 3 lần mỗi ngày, uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
Hỗ trợ làm sạch dạ dày (Trước chụp X-Quang cản quang)
Pha 4 gói Abamotic tương đương với 20mg mosaprid với 180ml nước để uống giúp rửa đẩy thức ăn và rửa đường tiêu hóa. Sau đó uống thêm 20mg mosaprid (4 gói) với ít nước.
Làm gì khi dùng quá liều
Biểu hiện quá liều sẽ tương tự các tác dụng không mong muốn nhưng sẽ nặng hơn.
Chưa có biện pháp điều trị quá liều cụ thể. Do đó nếu như bị quá liều thì nên sử dụng các biện pháp chung về hỗ trợ cũng như điều trị bệnh. Cần theo dõi cả chức năng của gan và mức CK.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng của mosapride citrate khi sử dụng đồng thời. Do đó, nên dùng các thuốc này cách xa nhau ít nhất 2 tiếng để hạn chế tương tác.
Nồng độ và thời gian bán hủy của mosapride citrate có thể tăng lên khi sử dụng cùng với kháng sinh Erythromycin với liều 1200mg/ngày.
Tác dụng phụ
Triệu chứng hay gặp: tiêu chảy, khô miệng, khó ở, tăng bạch cầu ái toan, tăng triglyceride.
Một số phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng như: Viêm gan cấp, rối loạn chức năng gan, vàng da.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với Mosaprid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Abamotic 5mg.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi vì chức năng của thận thường suy yếu.
Không sử dụng thuốc trong thời gian dài.
Theo dõi chặt chẽ nếu bệnh nhân có tình trạng biếng ăn, mệt mỏi, vàng mắt, nước tiểu xuất hiện bất thường, giảm liều nếu cần thiết hoặc tìm phác đồ thay thể.
Nếu sau 2 tuần điều trị không thấy có sự cải thiện nào thì nên ngừng sử dụng thuốc.
Độ an toàn của thuốc chưa được chứng minh trên người dưới 18 tuổi.
Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trên đối tượng tham gia giao thông và vận hành máy móc do thuốc gây nhức đầu, chóng mặt.
Thời kỳ mang thai
Không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai, phụ nữ có ý định có thai hoặc có thể mang thai khi chưa đánh giá được lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Cần thận trọng trước khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng.
Tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.




