Thành phần
Hoạt chất: Tetrahydrozoline Hydrochloride 5.20mg, Chlorpheniramine Maleate 1.30mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 0.78mg, Pyridoxine Hydrochloride (Vitamin B6) 6.50mg, Potassium L-Aspartate 130.00mg, Zinc Sulfate 13.00mg.
Tá dược: Boric Acid, Sodium Borate, l-Menthol, d-Camphor, Bergamot Oil, Geraniol, Hydroxypropyl Methylcellulose, Chlorobutanol, Benzalkonium Chloride Concentrated Solution 50, Polysorbate 80, nước tinh khiết.
Chỉ định
Đỏ mắt, ngứa mắt, mỏi mắt, phòng ngừa các bệnh về mắt (khi bơi lội hoặc do bụi, mồ hôi rơi vào mắt), cảm giác khó chịu khi đeo kính tiếp xúc cứng, viêm mắt do tia tử ngoại hoặc các tia sáng khác (thí dụ mù tuyết), viêm mí mắt, mắt mờ do tiết dịch.
Dược lực học
Tetrahydrozoline hydrochloride là chất kích thích thần kinh giao cảm, khi tiếp xúc với niêm mạc sẽ gây co mạch, làm giảm sung huyết tại chỗ và có tác dụng kéo dài.
Zinc sulfate có tác dụng cải thiện tình trạng mỏi mắt, bảo vệ võng mạc khỏi các tác nhân oxy hóa, thúc đẩy chữa lành vết thương ở giác mạc, tác động lên hoạt động của võng mạc thông qua vai trò của kẽm trong sự chuyển hóa vitamin A.
Chlorpheniramine maleate có tác dụng kháng viêm cục bộ.
Cyanocobalamin (Vitamin B12) có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sợi thần kinh. Nhiều nguyên cứu cho thấy việc thiếu vitamin B12 có thể dẫn đến thoái hóa thần kinh thị giác, bệnh thần kinh thị giác, tắc động mạch trung tâm võng mạc và các bệnh khác về mắt liên quan đến thiếu vitamin B12.
Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) có tác dụng gia tăng sự trao đổi chất của tế bào mắt, đóng vai trò như những coenzyme trong quá trình chuyển hóa protein, glucid và lipid.
Potassium L-Aspartate gia tăng quá trình hô hấp giác mạc.
Dược động học
Thuốc nhỏ mắt có tác động tại chỗ.
Liều dùng
Nhỏ vào mắt 2-3 giọt, ngày 5-6 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Dùng nhỏ mắt.
Làm gì khi dùng quá liều
Sử dụng quá liều có thể gây sung huyết. Nếu xảy ra, có thể rửa mắt với nước sạch để loại bỏ thuốc.
Làm gì khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Thuốc nhỏ mắt có tác động tại chỗ, chưa có tài liệu báo cáo về tương tác thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc V.rohto Lycee, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, xung huyết trong một số trường hợp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng cho người bị tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.
Thuốc có chứa Benzalkonium chloride có thể làm biến màu kính áp tròng mềm. Tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Nên tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc và chờ ít nhất 15 phút để đeo kính trở lại.
Benzalkonium chloride có thể gây kích ứng mắt.
Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm vẩn đục dung dịch do các chất tiết hoặc mâm vi sinh vật.
Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng.
Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác.
Không dùng chung lọ thuốc với người.khác để tránh lây nhiễm.
Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản thuốc. Hãy lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thời kỳ mang thai
Chưa có ghi nhận về bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ có thai cũng như thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có ghi nhận về bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.